56111Phát triển quan hệ kinh tế Việt Nam - Lào
Hơn 60 năm qua, mối quan hệ truyền thống tốt đẹp, sự gắn bó thủy chung giữa nhân dân hai nước Việt Nam - Lào vượt qua vô vàn khó khăn, thử thách, trở thành mối quan hệ mẫu mực, thủy chung hiếm có, trong mối quan hệ toàn diện đó có hợp tác về kinh tế và đã gặt hái được nhiều thành công. Chính vì thế, quan hệ kinh tế Việt Nam - Lào là một trong những mối quan hệ hợp tác kinh tế quan trọng và phát triển năng động trong khu vực Đông Nam Á.
56112Phát triển quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước
Trình bày thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước ở nước ta thời gian qua và một số khuyến nghị để giải quyết vấn đề còn tồn tại trong thời gian tới.
56113Phát triển quy hoạch bền vững cụm công nghiệp đa ngành hướng tới nền công nghiệp sáng tạo
Trình bày quy hoạch cụm công nghiệp đa ngành và xu hướng mới để phát triển công nghiệp sáng tạo trong giai đoạn hiện nay và tương lai
56114Phát triển quỹ hoán đổi danh mục tại Việt Nam và một số khuyến nghị
Bài viết tập trung làm rõ bản chất của quỹ ETF, trên cơ sở nhận diện những khó khăn, thách thức để đề xuất các khuyến nghị chính sách đối với Nhà nước cũng như với các công ty quản lý quỹ
56115Phát triển quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp – Một số kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam
Hệ thống hưu trí là một bộ phận quan trọng của hệ thống an sinh xã hội với hai hệ thống hưu trí bắt buộc và hệ thống hưu trí tự nguyện. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp ở các nước trên thế giới rất quan trọng nhằm rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Bài viết này phân tích mô hình hệ thống hưu trí trên thế giới và vị trí của hệ thống hưu trí tự nguyện, quỹ hưu trí tự nguyện trong mô hình hưu trí cùng với vai trò, đặc điểm và thực trạng phát triển của hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp ở một số nước, đặc khu trên thế giới. Từ đó, nhóm tác giả nêu bài học kinh nghiệm nhằm phát triển hệ thống quỹ hưu trí tự nguyện tại doanh nghiệp Việt Nam.
56116Phát triển quỹ mở trên thị trường chứng khoán Việt Nam : thực trạng và giải pháp
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá kết quả đạt được của các quỹ mở kể từ khi ra đời đến nay trên các khía cạnh như Số lượng quỹ, quy mô vốn, giá trị tài sản ròng và kết quả hoạt động. Dựa vào các dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến chủ đề nghiên cứu, với phương pháp nghiên cứu tại bàn, tác giả đã tổng hợp và chỉ ra hàng loạt các khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển của quỹ mở, đó là: (i) Năng lực hoạt động của các công ty quản lý quỹ chưa đồng đều; (ii) Hàng hoá trên thị trường có chất lượng chưa nhiều và đa dạng; (iii) Chính sách thuế đối với hoạt động vào quỹ đầu tư còn nhiều bất cập; (iv) Mức sống và thu nhập dân cư chưa cao; (v) Thiếu các tổ chức định mức tín nhiệm; (vi) Yếu tố tâm lý người đầu tư chưa vững vàng,... Từ kết quả phân tích này tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển quỹ mở của Việt Nam trong thời gian tới.
56117Phát triển quỹ mở trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay
Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được của quỹ mở trong nước trong thời gian qua, chỉ ra một số khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển quỹ mở sẽ đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy phát triển quỹ mở của Việt Nam trong thời gian tới.
56118Phát triển sản phẩm bảo hiểm xanh tại Việt Nam
Bài viết hướng đến giới thiệu về Bảo hiểm xanh, các sản phẩm bảo hiểm xanh đã được các doanh nghiệp bảo hiểm giới thiệu trên thị trường các quốc gia. Bài viết cũng phân tích thực trạng, tiềm năng phát triển bảo hiểm xanh tại Việt Nam, và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm bảo hiểm xanh tại Việt Nam.
56119Phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch tại cáp treo Hòn Thơm của Công ty TNHH Mặt Trời Phú Quốc (Sun Group Phú Quốc) tỉnh Kiên Giang
Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch và phát triển sản phẩm du lịch; Chương 2: Thực trạng và tiềm nãng phát triển các sản phẩm du lịch tại Hòn Thơm, Phú Quốc; Chương 3: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch tại cáp treo Hòn Thơm, Phú Quốc.
56120Phát triển sản phẩm dịch vụ Fintech tai Việt Nam
Đánh giá thực tiễn phát triển sản phẩm, dịch vụ và cơ chế, chính sách phát triển hoạt động Fintech ở Việt Nam cho thấy còn những hạn chế do tác động từ nhiều nguyên nhân; Từ đó đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách; hình thành các trung tâm Fintech; đào tạo nguồn nhân lực và đầu tư kỹ thuật, công nghệ cho phát triển hoạt động Fintech; tăng cường hợp tác giữa công ty tham gia vào Fintech với các tổ chức tài chính truyền thống; đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và thúc đẩy nhu cầu nhằm gia tăng người sử dụng sản phẩm, dịch vụ Fintech, góp phần phát triển hoạt động Fintech trong thời gian tới.





