55681Phẫu thuật cắt tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ
Giới thiệu giải phẫu và sinh lý tuyến ức; Bệnh nhược cơ; Các phương pháp chẩn đoán bệnh nhược cơ; Các phương pháp điều trị bệnh nhược cơ; Và phẫu thuật cắt tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ.
55682Phẫu thuật chỉnh cong dương vật mắc phải (bệnh peyronie) sử dụng vạt tĩnh mạch chủ từ người cho chết não
Bệnh Peyronie là một bệnh lý đặc trưng bởi sự bất thường của tổ chức liên kết của cân trắng vật hang dương vật, làm cho dương vật bị uốn cong dẫn đến không thể hoặc khó khăn và đau khi quan hệ tình dục. Chúng tôi báo chùm ca bệnh gồm 03 trường hợp cong dương vật do xơ cứng vật hang được phẫu thuật chỉnh cong có sử dụng vạt tĩnh mạch chủ từ người cho chết não với kích thước mảnh ghép từ 3x3 cm đến 4x3cm.
55683Phẫu thuật cố định cột sống ít xâm lấn và giải ép gián tiếp trong chấn thương mất vững cột sống vùng ngực – thắt lưng
Trình bày phẫu thuật cố định cột sống ít xâm lấn và giải ép gián tiếp trong chấn thương mất vững cột sống vùng ngực – thắt lưng. Chấn thương mất vững cột sống vùng ngực – thắt lưng cần được phẫu thuật cố định cột sống giải ép để bệnh nhân vận động sớm, tránh các biến chứng do bất động lâu. Ngoài ưu điểm của phẫu thuật ít xâm lấn thì vẫn có thể đạt được mức nắn chỉnh góc gù, tái cấu trúc ống sống giải phóng chèn ép thần kinh và duy trì chiều cao thân đốt sống. Phẫu thuật cố định cột sống ít xâm lấn và giải ép gián tiếp có hiệu quả cao và an toàn, đặc biệt trong các trường hợp chấn thương mất vững cột sống vùng bản lề cột sống ngực – thắt lưng.
55684Phẫu thuật dàn mỡ ổ mắt qua đường rạch da bờ mi dưới điều trị rãnh lệ sâu
Bài báo nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật dàn mỡ ổ mắt qua đường rạch da bờ mi dưới để điều trị tình trạng rãnh lệ sâu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 46 bệnh nhân nữ được phẫu thuật dàn mỡ ổ mắt điều trị rãnh lệ sâu qua đường rạch da bờ mi dưới từ tháng 10 năm 2021 đến tháng 10 năm 2022. Các biến chứng sau mổ và sự thay đổi về đặc điểm lâm sàng sau 3 tháng được tác giả mô tả.
55685Phẫu thuật điều trị bệnh lý mạch vành tại bệnh viện Trung ương Huế
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý mạch vành trên 235 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế trong khoảng thời gian từ 4/2011 đến 4/2016. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 60,79 + 10,41 tuổi. Phân suất tống máu trước mổ là 53,83 ± 9,78%. Số cầu nối trung bình là 2,4 ± 0,81 cầu. 17,8% số bệnh nhân được phẫu thuật trên tim đập. Hỗ trợ cơ học sau mổ có 7 ca, chiếm 2,98%. Phẫu thuật trên tim đập có thời gian thở máy ngắn hơn so với nhóm mổ trên tim liệt. Tỷ lệ tử vong là 6,81%.
55686Phẫu thuật điều trị khớp giả xương bánh chè
Khảo sát 8 ca khớp giả xương bánh chè, các yếu tố lâm sàng và X-quang. Đánh giá kết quả điều trị kết hợp và ghép xương.
55687Phẫu thuật gan mật
Gồm 3 phần: Phần I: Kỹ thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng; Phần II: Thương tích gan do chấn thương và vết thương; Phần III: Phẫu thuật sỏi đường mật.
55688Phẫu thuật gan mật
Gồm 3 phần: Phần 1: Kỹ thuật cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng; Phần 2: Thương tích gan do chấn thương và vết thương; Phần 3: Phẫu thuật sỏi đường mật.
55689Phẫu thuật lại trên bệnh nhân đặt stent graft động mạch chủ bụng : báo cáo 2 ca lâm sàng
Nghiên cứu phẫu thuật lại trên bệnh nhân đặt stent graft động mạch chủ bụng : báo cáo 2 ca lâm sàng. Đặt stent graft ngày càng trở thành một biện pháp an toàn và hiệu quả để điều trị các bệnh lý của động mạch chủ bụng dưới thận, đặc biệt là ở nhóm người bệnh có nguy cơ cao. Tuy nhiên vẫn có những biến chứng ít gặp cần can thiệp ngoại khoa sau đó. Tắc nhánh và nhiễm trùng stent graft là các biến chứng không thường gặp, bệnh nhân tắc nhánh stent graft cần phẫu thuật khi có biểu hiện thiếu máu rõ và không có khả năng can thiệp lại, còn nhiễm trùng stent graft luôn cần chỉ định phẫu thuật lại khi có chẩn đoán rõ ràng. Nguy cơ phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân nhiễm trùng là rất cao nên việc phát hiện sớm, lựa chọn phương pháp phẫu thuật thích hợp phối hợp với điều trị kháng sinh theo phác đồ là yếu tố quan trọng giúp điều trị thành công.
55690Phẫu thuật mạch máu lớn
Nêu lịch sử phẫu thuật mạch máu; giải phẫu và sinh lý của các mạch máu lớn ngoại biên, vết thương các mạch máu lớn ngoại biên và những nguyên tắc điều trị; di chứng vết thương ở các mạch máu lớn và phương pháp điều trị; một số thể bệnh của mạch máu lớn ngoại biên; và các phương pháp chẩn đoán; chỉ định điều trị ngoại khoa chuẩn bị bệnh nhân trước khi mổ; kỹ thuật mổ xẻ ở mạch máu; săn sóc bệnh nhân sau mổ đề phòng và điều trị các biến chứng sau mổ kết quả sau mổ.