53991Phân tích xác suất thời gian thi công cọc khoan nhồi dùng kỹ thuật Bootstrap
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công nền móng công trình. Cụ thể là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công cọc khoan nhồi, từ đó phân tích xác suất khoảng thời gian thi công cọc khoan nhồi.
53992Phân tích xu hướng nghiên cứu phản hồi của giáo viên trong giảng dạy kĩ năng Viết tiếng Hàn
Khảo sát tổng hợp và phân tích thành quả cũng như hạn chế của các nghiên cứu về phản hồi của giáo viên trong giảng dạy kĩ năng Viết tiếng Hàn được thực hiện cho đến tháng 11 năm 2021. Trên cơ sở đó đề ra định hướng nghiên cứu trong tương lai.
53993Phân tích xu hướng sử dụng ô tô điện (EV) tại tỉnh Quảng Nam, Việt Nam
Trình bày một số vấn đề về nhu cầu sử dụng xe điện tại Việt Nam, những lợi ích cũng như hạn chế của việc sử dụng ô tô điện và phân tích nhu cầu sử dụng xe điện thông qua kết quả khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
53994Phân tích ý định mở rộng quy mô kinh doanh gắn với chuỗi cung ứng ngắn thực phẩm của người nông dân Việt Nam
Phân tích ý định mở rộng quy mô kinh doanh gắn với chuỗi cung ứng ngắn thực phẩm của người sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam bằng việc sử dụng lý thuyết hành vi có kế hoạch. Phương pháp nghiên cứu sử dụng bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua việc thu thập và xử lý bộ số liệu từ 488 mẫu điều tra tại ba vùng Bắc, Trung Nam của Việt Nam năm 2020. Số liệu được thu thập, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 và phân tích. Dựa trên những phát hiện của kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị chính sách được đưa ra nhằm quản lý và phát triển mô hình chuỗi cung ứng ngắn bên cạnh các chuỗi cung ứng truyền thống.
53995Phân tích ý kiến khách hàng trong thương mại điện tử tiếp cận theo phương pháp học máy kết hợp kiểm định Bootstrap
Sự phát triển của thế hệ Web 2.0 đã tạo ra cơ hội tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp một cách dễ dàng hơn thông qua kênh thương mại điện tử. Khách hàng có thể phản hồi ý kiến bằng cách để lại những bình luận dạng văn bản là ngôn ngữ tự nhiên về sản phẩm hay dịch vụ mà họ trải nghiệm. Từ đó doanh nghiệp có thể quản lý và phân tích ý kiến để hiểu được những trải nghiệm khách hàng nhằm thu hút và giữ chân khách hàng được tốt hơn. Đây là cách tiếp cận quan trọng và hiệu quả để doanh nghiệp có thể tạo được lợi thế cạnh tranh. Trong bài báo này, chúng tôi tập trung vào đề xuất phương pháp phân tích ý kiến khách hàng dựa theo phương pháp xử lý ngôn ngữ tự nhiên kết hợp với phương pháp Bản đồ tự tổ chức (SOM) và K-Means. Bên cạnh đó, kỹ thuật kiểm định T với phương pháp Bootstrap được áp dụng để đánh giá kết quả nhằm lựa chọn phương pháp gom cụm phù hợp cho trường hợp dữ liệu là tập văn bản được thu thập từ những phản hồi của khách hàng trên trang thương mại điện từ Tiki.vn. Phương pháp đề xuất có độ chính xác cao và khả năng áp dụng vào phân tích trải nghiệm của khách hàng hiệu quả.
53996Phân tích ý kiến khách hàng trực tuyến dựa theo phương pháp học máy
Phân tích cảm xúc hay khai phá ý kiến dựa trên những phản hồi của khách hàng trước, trong và sau mua sắm đóng vai trò rất quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp đối với từng sản phẩm, dịch vụ hay đối với từng phân khúc khách hàng. Thông qua việc khảo sát các mô hình phân tích và hiểu ý kiến khách hàng, bài báo trước hết tập trung vào đề xuất mô hình phân tích ý kiến khách hàng trực tuyến và thử nghiệm phương pháp với trường hợp cụ thể là tập dữ liệu được thu thập từ ứng dụng thương mại điện tử Lazada – một trong các sàn thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam với nhiều năm đứng đầu thị trường. Tiếp theo, nhóm tác giả dựa vào phương pháp học máy có giám sát với hai thuật toán hồi quy Logistic và Random Forest để thực nghiệm mô hình, so sánh và đánh giá độ chính xác. Kết quả nghiên cứu hàm ý phương pháp phân tích và thấu hiểu trải nghiệm khách cho nhà quản lý để từ đó triển khai có cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp hơn.
53997Phân tích ý nghĩa ẩn dụ tri nhận của các từ liên quan đến “Kết cấu của ngôi nhà” trong tiếng Hán và tiếng Việt trên cơ sở nghiệm thân
Vận dụng lí luận ẩn dụ tri nhận và giả thuyết nghiệm thân để tiến hành phân tích và so sánh đối chiếu ngữ nghĩa của các từ ngữ liên quan đến “Kết cấu của ngôi nhà” trong tiếng Hán và tiếng Việt. Từ kết quả nghiên cứu có thể khằng định khả năng chuyển nghĩa, quá trình ý niệm hóa ánh xạ từ miền nguồn đến miền đích của các từ này tương đối mạnh mẽ và đều chịu sự ảnh hưởng từ sự trải nghiệm nghiệm thân của con người.
53998Phân tích ý nghĩa của từ chỉ vị giác 甜 (ngọt) trong tiếng Hán dưới góc độ ngôn ngữ học tri nhận
Phân tích các đặc điểm ánh xạ của từ “甜” (ngọt) dưới góc độ ẩn dụ tri nhận, từ đó giúp người dùng tiếng Hán hiểu rõ hơn các khái niệm liên quan đến “甜” (ngọt).
53999Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến FDI của các tỉnh thành Việt Nam bằng mô hình kinh tế lượng không gian
Với mục đích phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại 63 tỉnh thành Việt Nam trong giai đoạn sau khi khủng hoảng tài chính kết thúc (2011–2014), nghiên cứu áp dụng mô hình kinh tế lượng không gian Durbin để có thể xem xét một cách tổng thể, bao gồm cả những yếu tố tương quan trong không gian địa lí giữa những tỉnh thành gần nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô thị trường, chất lượng lao động và quần tụ doanh nghiệp có tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài và có tính chất lan tỏa khỏi ranh giới địa phương. Kết quả này gợi ý việc hoạch định chính sách ở địa phương và của trung ương nhằm tận dụng tác động lan tỏa của các yếu tố nói trên trong thu hút đầu tư nước ngoài.
54000Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh của người dân tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Tiêu dùng bền vững và tiêu dùng xanh là xu hướng tiêu dùng của thế giới. Nghiên cứu này bước đầu điều tra hiện trạng nhận thức và thói quen tiêu dùng xanh như sử dụng năng lượng, xử lý chất thải sinh hoạt của người dân sống tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng khái niệm về tiêu dùng xanh tương đối mới mẻ nhưng đã bắt đầu tiếp cận với người dân (60,8%) người dân đã từng nghe về hành vi tiêu dùng xanh, trong đó 96% người dân hiểu biết về bản chất và ý nghĩa của hành vi tiêu dùng xanh). Khảo sát chỉ ra những kết quả tích cực trong hành vi tiết kiệm năng lượng và hoạt động thu gom tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng của người dân trên địa bàn. Đánh giá sự liên quan giữa nhận thức, thói quen tiêu dùng xanh với các yếu tố như giới tính, độ tuổi, thu nhập và trình độ học vấn nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy dựa trên mẫu khảo sát 97 người dân tại quận Bắc Từ Liêm, kết quả phân tích độ tin cậy, giá trị của các đo lường chỉ ra mô hình phù hợp với dữ liệu. Trong đó bốn yếu tố xem xét, thì yếu tố giới tính và trình độ nhận thức và thu nhập có ảnh hưởng quan trọng, giải thích cho các hành vi tiêu dùng xanh. Để nâng cao tỷ lệ người dân tiêu dùng bền vững thì không chỉ phụ thuộc vào quyết định của người dân mà còn phụ thuộc rất lớn vào các chương trình tuyên truyền giáo dục và chính sách khuyến khích hỗ trợ của các cơ quan chức năng.