Kết quả tìm kiếm
Có 81455 kết quả được tìm thấy
53091Phân tích lợi nhuận dưới góc độ kế toán quản trị trong các doanh nghiệp

Việc phân tích lợi nhuận sẽ đánh giá được hiệu quả của từng hoạt động, từng khâu trong quá trình hoạt động, hoặc tìm ra những nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phân tích lợi nhuận trong các doanh nghiệp mới dừng ở góc độ kế toán tài chính mà chưa đi sâu phân tích dưới góc độ kế toán quản trị. Bài viết sẽ đi sâu vào phân tích vấn đề này.

53092Phân tích lợi nhuận trên nền tảng báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp, nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng đánh giá hiệu quả hoạt động trong quá khứ, từ đó dự báo triển vọng tương lai của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh; trong đó, lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu tạo tiền cho doanh nghiệp.

53093Phân tích lợi nhuận và một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần tin học và viễn thông T&H

Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích lợi nhuận và các giải pháp nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp; Phần 2: Phân tích thực trạng lợi nhuận tại công ty cổ phần tin học và viễn thông T&H; Phần 3: Kiến nghị và đề xuất giải pháp.

53094Phân tích lỗi sai của sinh viên khi sử dụng bổ ngữ xu hướng kép theo nghĩa mở rộng trong tiếng Hán

Bổ ngữ là một điểm ngữ pháp quan trọng đối với việc học và dạy tiếng Hán, trong đó bổ ngữ xu hướng kép có thể được xem là một điểm ngữ pháp khó đối với sinh viên khi sử dụng nó. Việc nắm bắt nghĩa gốc của bổ ngữ xu hướng kép không hề khó khăn, nhưng nghĩa mở rộng rất dễ nhầm lẫn nên sinh viên hoặc là tránh sử dụng, hoặc là sử dụng sai. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu những lỗi sai thường gặp của sinh viên năm thứ ba ngành ngôn ngữ Trung Quốc, từ đó tìm ra nguyên nhân giúp sinh viên khắc phục được những khó khăn khi sử dụng nghĩa mở rộng của loại bổ ngữ này. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập qua bảng hỏi trực tuyến. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ sai nhiều nhất tập trung ở 4 loại 起来 (qilai),过来(guolai),下来 (xialai),过去 (guoqu).

53095Phân tích lỗi sai của sinh viên trong quá trình sử dụng câu chữ "被" trong tiếng Hán hiện đại

Bài viết tập trung phân loại các lỗi sai trong quá trình sinh viên Việt Nam học làm quen với câu chữ "被" từ các khía cạnh: bỏ sót từ, kết hợp từ loại không đúng, trật tự sắp xếp câu sai và bổ sung những thành phần dư thừa. Từ đó, bài viết tiến hành phân tích và chỉ rõ nguyên nhân hình thành nên những lỗi sai đó, giúp giáo viên dễ dàng trong việc hướng dẫn sinh viên sử dụng câu chữ "被" chính sách hơn.

53096Phân tích lỗi sai khi dùng “能”, “可议” và “可能” của người việt học tiếng Trung Quốc

So sánh, phân tích ý nghĩa và cách dùng của “能”, “可议” và “可能”. Chỉ ra các lỗi sai khi sử dụng của người Việt học tiếng Trung. Đồng thời chỉ ra nguyên nhân lỗi sai và cách khắc phục.

53097Phân tích lỗi sai thường gặp của sinh viên Việt Nam khi sử dụng phó từ chỉ mức độ và cụm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Hán hiện đại

Tập trung phân tích lỗi sai thường gặp của sinh viên Việt Nam khi sử dụng phó từ chỉ mức độ và cụm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Hán hiện đại. Đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy và học loại phó từ này.

53098Phân tích lỗi sử dụng từ 给 trong tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam

Trên cơ sở Khu ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam. Bài viết tìm hiểu tình hình sử dụng từ 给 của sinh viên Việt Nam và phân tích lỗi xuất hiện trong quá trình sử dụng.

53099Phân tích lợi suất dài hạn trên hiệu quả kinh doanh ngành xây dựng - bất động sản tại Việt Nam

Thu thập số liệu từ 176 doanh nghiệp xây dựng - bất động sản, nghiên cứu này sử dụng phương pháp luận để tính lợi suất dài hạn trên hiệu quả kinh doanh được rút ra từ biến nghiên cứu giá trị kinh tế gia tăng, một chỉ số đo lường hiệu quả ròng sau khi thanh toán chi phí sử dụng vốn bằng tiền, dựa trên tiếp cận mới về quy luật số phụ thuộc của Gauss nhằm xác định tính bền vững của lợi suất trên hiệu quả kinh doanh ngành xây dựng - bất động sản tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy được vị thế cạnh tranh, đồng thời giúp các nhà hoạch định chính sách và hệ thống ngân hàng kiểm soát hiệu quả đòn bẩy tài chính dựa trên cấu trúc chi phí vốn của ngành xây dựng - bất động sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng

53100Phân tích lợi thế so sánh của nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU

Đánh giá lợi thế so sánh của nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU, đồng thời phân tích tính ổn định và tính xu thế của lợi thế so sánh trong giai đoạn 2003-2018. Kết quả cho thấy: (i) Việt Nam có lợi thế so sánh và chuyên môn hóa xuất khẩu trong nhóm nông sản theo mã HS trong hệ thống hài hòa thuế quan gồm: Cà phê, chè và gia vị (HS09); Trái cây và các loại hạt ăn được (HS08); Cá và các chế phẩm từ thịt, cá (HS03, HS16); (ii) Nhóm nông sản có lợi thế so sánh nhưng chưa chuyên môn hóa xuất khẩu gồm: Sản phẩm của ngành xay xát; mạch nha; tinh bột (HS11); Các chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột (HS19); Các chế phẩm ăn được khác (HS21); (iii) Nhóm nông sản chuyên môn hóa xuất khẩu nhưng không có lợi thế so sánh chủ yếu thuộc nhóm rau và chế phẩm từ rau, quả, hạt, ngũ cốc; (iv) Nhóm nông sản không có lợi thế so sánh hoặc chuyên môn hóa xuất khẩu chủ yếu thuộc nhóm thực phẩm chế biến. Hơn nữa, nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang EU có lợi thế so sánh hội tụ theo thời gian và các nhóm nông sản có lợi thế so sánh yếu ban đầu sẽ tăng lên theo thời gian, trong khi các nông sản có lợi thế so sánh mạnh ban đầu sẽ giảm theo thời gian. Từ các kết quả phân tích định lượng, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị mang hàm ý chính sách nhằm phát huy lợi thế so sánh, đồng thời xây dựng chiến lược xuất khẩu theo từng nhóm nông sản Việt Nam.