51711Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng
Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí- sản lượng - lợi nhuận trong doanh nghiệp, phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng, vận dụng phân tích mối quan hệ chi phí- sản lượng - lợi nhuận trong quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng.
51712Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Công ty cổ phần Xi măng Ngũ Hành Sơn
Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận. Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Công ty cổ phần Xi măng Ngũ Hành Sơn. Một số giải pháp hoàn thiện.
51713Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty TNHH MTV Foodinco
Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - Lợi nhuận; Phần 2: phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty TNHH MTV thực phẩm FOODINCO; Phần 3: Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty TNHH MTV thực phẩm FOODINCO.
51714Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại công ty TNHH MTV Foodinco
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận; Chương 2. Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH MTV thực phẩm Foodinco; Chương 3. Phần tích mối quan hệ hi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH MTV thực phẩm Foodinco.
51715Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thép Việt Pháp
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí- sản lượng- lợi nhuận; Chương 2: Phân tích mối quan hệ chi phí- sản lượng - lợi nhuận tại công ty TNHH Thép Việt Pháp.Chương 3: Ứng dụng mối quan hệ chi phí – sản lượng - lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thép Việt Pháp.
51716Phân tích mối quan hệ chí phí - sản lượng - lợi nhuận tại tổng công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ
Phần I: Cơ sở lý luận chung về phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận; Phần II: Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận tại TCT cổ phần dệt may Hòa Thọ. Phần III: Ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
51717Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Châu
Lý luận chung về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận. Thực tế về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Châu. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện.
51718Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại xí nghiệp vật tư - vận tải công ty Điện Lực 3, ĐN
Bao gồm 3 phần : Phần I: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ chi phí -sản lượng- lợi nhuận trong doanh nghiệp; Phần II:Triển khia ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí- sản lượng- lợi nhuận tại xí nghiệp Vật tư vận tải công ty Điện Lực 3 - ĐN; Phần III: Một số nhận xét rút ra từ việc phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận tại xí nghiệp Vật Tư - Vận Tải công ty Điện Lực 3 - ĐN.
51719Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng -lợi nhuận tại Công ty Cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn
Bố cục khóa luận chia ra làm 3 phần: Cơ sở về phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) trong doanh nghiệp; Phân tích mối quan hệ CVP tại Công ty Cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn; Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn thông qua việc phân tích mối quan hệ CPV.
51720Phân tích mối quan hệ giữa áp dụng chiến lược quản lý rủi ro thị trường và thu nhập nông hộ: Trường hợp nghiên cứu của hộ nuôi tôm ở Thừa Thiên Huế
Xác định các chiến lược giảm thiểu rủi ro thị trường áp dụng bởi hộ nuôi tôm, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn các chiến lược đó và chỉ ra sự khác biệt về thu nhập giữa các nhóm hộ. Kết quả phân tích cho thấy hai yếu tố (diện tích trang trại và sự tham gia các khóa tập huấn) có tác động đến xác suất lựa chọn nhóm chiến lược giảm thiểu rủi ro kết hợp. Nghiên cứu cũng chỉ ra thu nhập của nhóm hộ sử dụng chiến lược kết hợp là cao hơn đáng kể so với nhóm sử dụng chiến lược đơn lẻ. Từ đó, chúng tôi khuyến nghị chính quyền và các cơ quan chuyên môn cần khuyến khích các hộ nuôi tôm phối hợp áp dụng các chiến lược ứng phó rủi ro thị trường khác nhau, cùng với đó là tăng cường các khóa tập huấn hằng năm, và có cơ chế tái cấu trúc diện tích mặt nước manh mún theo hướng tăng quy mô cho mỗi hộ.