46511Nghiên cứu quy trình điều tra chứng cứ số
Chương 1: Tình hình an toàn thông tin và công tác điều tra chứng cứ số. Chương 2: Quy trình điều tra chứng cứ số và bộ công cụ hỗ trợ. Chương 3: Diễn tập điều tra chứng cứ số.
46512Nghiên cứu quy trình định lượng rutin trong lá cây sầu đau (Azadirachta india, A. Juss) bằng phương pháp HPLC-DAD
Khảo sát các điều kiện chiết xuất rutin trong lá cây sầu đau. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng rutin trong dịch chiết lá sầu đau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
46513Nghiên cứu quy trình dưỡng hộ nhiệt ẩm cho bê tông đúc sẵn
Dưỡng hộ nhiệt ẩm là phương pháp dưỡng hộ bằng cách cung cấp hơi nước ở nhiệt độ cao dưới áp suất thường. Các cấu kiện có kích thước lớn, phổ biến là các cấu kiện bê tông ứng suất trước đều được áp dụng phương pháp dưỡng hộ này.
46514Nghiên cứu quy trình làm mứt ngũ sắc từ củ sen tỉnh Quảng Nam
Chương 1. Tổng quan; Chương 2. Đối tượng, thiết bị và phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận; Chương 4. Kết luận và kiến nghị.
46515Nghiên cứu quy trình nhân giống cây Kim Ngân sạch bệnh bằng phương pháp hoạt hóa chồi đỉnh/ chồi nách
Cây Kim Ngân (Lonicera japonica) là cây được dược liệu ứng dung nhiều trong đời sống cũng như trong sản xuất. Tuy nhiên việc trồng cây Kim Ngân hiện nay thiếu sự quy hoạch tập trung, các phương pháp gieo trồng còn thủ công, lạc hậu. Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây Kim Ngân bằng hoạt hóa chồi đỉnh/chồi nách. Chồi in vitro được tái sinh trên môi trường cơ bản 1/2 MS bổ sung 0,2 mg/l KIN. Đoạn thân non in vitro được cắt thành các lát mỏng 0,5-1 mm, nuôi cấy trên môi trường 1/2 MS bổ sung các chất kích thích sinh trưởng khác nhau cho cảm ứng nhân nhanh chồi. Hệ số nhân chồi đạt lớn nhất 15,64 trên môi trường có bổ sung 0,5 mg/l IBA và 0,25 mg/l BAP. 100% số chồi tạo rễ sau 30 ngày nuôi cấy trên môi trường 1/2 MS bổ sung NAA từ 0,2 đến 0,25 mg/l. Cây in vitro đưa ra tại nhà lưới có khả năng sống sót cao (đạt 97,85%) và sinh trưởng tốt (chiều cao đạt 15,06 cm) trên giá thể có tỷ lệ đất: cát là 2:1.
46516Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh đậu xanh giàu protein từ hạt đậu xanh nảy mầm
Chương 1: Tổng quan; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Kết quả và thảo luận; Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
46517Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh mì bổ sung bột lá cẩm
Các chất màu tự nhiên không chỉ giúp tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm về cảm quan màu sắc, mùi vị mà còn cung cấp những chất có hoạt tính sinh học có lợi cho khỏe con người. Lá cẩm (Peristrophe roxburghiana) có chứa một hàm lượng anthocyanin tương đối cao có màu đỏ tím. Bánh mì không chỉ cung cấp năng lượng, dinh dưỡng cho cơ thể mà còn đáp ứng một phần nào về nhu cầu thực phẩm ăn nhanh trong nhịp sống hiện đại và sôi động ngày nay. Để đáp ứng những nhu cầu về thị hiếu người tiêu dùng, bánh mì với nhiều loại màu sắc được ra đời. Đề tài nhằm tạo ra một sản phẩm mới có màu sắc hấp dẫn, bổ dưỡng. Giúp đa dạng hóa và nâng cao giá trị của bánh mì trên thị trường.
46518Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh quy giàu chất xơ bổ sung yến mạch và bã MALT
Xác định thành phần hóa học cơ bản của nguyên liệu; Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố gồm tỷ lệ phối trộn nguyên liệu yến mạch và bột mì, kích thước bã malt, tỷ lệ bã malt, tỷ lệ đường, thời gian nướng bánh, nhiệt độ nƣớng bánh đến chất lƣợng c a sản phẩm bánh từ đó đề xuất quy trình sản xuất bánh quy giàu chất xơ bổ sung yến mạch và bã malt theo quy mô phòng thí nghiệm; Đánh giá chất lượng sản phẩm bánh quy giàu chất xơ bổ sung yến mạch và bã malt.
46519Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh sandwich nguyên cám bổ sung dịch chiết hoa đậu biếc
Chương 1. Tổng quan; Chương 2. Đối tượng, thiết bị và phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Kết quả nghiên cứu; Chương 4. Kết luận và kiến nghị.
46520Nghiên cứu quy trình sản xuất bột đu đủ giàu caroten bằng phương pháp sấy đối lưu
Khảo sát nguyên liệu đầu vào: tro, ẩm, đường tổng, Vitamin C, Caroten; Khảo sát nhiệt độ và thời gian chần ảnh hưởng đến quá trình tiền xử lý nguyên liệu; Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian sấy đến chỉ tiêu hóa-lý và đánh giá cảm quan; Đánh giá chất lượng sản phẩm; Đề xuất quy trình sản xuất bột đu đủ quy mô phòng thí nghiệm.