45541Nghiên cứu điều chế chito-oligosaccharide kháng Fusarium oxysporum bằng enzyme thủy phân chitin/chitosan từ xạ khuẩn
Trình bày nghiên cứu điều chế chito-oligosaccharide kháng Fusarium oxysporum bằng enzyme thủy phân chitin/chitosan từ xạ khuẩn. Chito-oligosaccharide (COS), một trong những dẫn xuất đáng chú ý của chitosan, không những có được hầu hết những hoạt tính sinh học của chitosan mà còn vượt trội ở một số đặc tính như hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kích kháng thực vật… Phương pháp điều chế COS theo con đường sinh học bằng cách sử dụng enzyme đã cho thấy nhiều lợi thế so với phương pháp hóa học và vật lý. Kết quả cho thấy chủng xạ khuẩn được định danh là Streptomyces macrosporeus và hoạt độ tương đương chitosan của chủng này là 24+-0,05 U/ml. Chủng xạ khuẩn sử dụng được định danh dựa trên trình tự 16S rDNA. Khả năng sinh tổng hợp enzyme của chủng này được định tính bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch, sau đó được định lượng dựa trên lượng đường khử bằng cách sử dụng thuốc thử dinitrosalicylic acid (DNS).
45542Nghiên cứu điều chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp bốc hơi dung mô
Trình bày quá trình điều chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp bốc hơi dung môi.
45543Nghiên cứu điều chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp phun sấy tầng sôi
Trình bày kết quả bào chế HPTR của Altretamin bằng phương pháp phun sấy.
45544Nghiên cứu điều chế hydrogel nanocomposite trên cơ sở chitosan và curcumin ứng dụng trong tái tạo mô
Trình bày điều chế hydrogel nhạy nhiệt trên cơ sở chitosan-pluronic mang nanocucurmin ứng dụng chữa lành vết thương.
45545Nghiên cứu điều chế L – carnitin hydroclorid: Phần 1
Bài báo trình bày kết quả điều chế D,L – carnitin nguyên liệu đầu cho tổng hợp L- carnitin.
45546Nghiên cứu điều chế nguyên liệu và bào chế viên nén Dimenhydrinat 50mg dùng làm thuốc chống say tàu xe
Nâng cấp cỡ lô labo lên quy mô công nghiệp để ứng dụng việc sản xuất thuốc viên nén dimenhydrinat 50mg dùng làm thuốc chống say tàu xe.
45547Nghiên cứu điều chế oxybenzon
Trình bày kết quả nghiên cứu và tối ưu hóa quy trình điều chế oxybenzon.
45548Nghiên cứu điều chế thiabendazol
Nghiên cứu điều chế thiabendazol nhằm góp phần trong điều trị ký sinh trùng với phương pháp đơn giản, hóa chất rẻ tiền dễ kiếm và chi phí phù hợp điều kiện ở Việt Nam. Bài viết thông báo kết quả nghiên cứu điều chế thiabendazol.
45549Nghiên cứu điều chế thuốc phóng xạ 32P-Chromic Phosphate trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt ứng dụng trong điều trị ung thư
Thuốc phóng xạ dạng hạt keo 32P- Chromic Phosphate được tổng hợp tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt bằng sử dụng phương pháp thống kê để nghiên cứu tối ưu hoá các thông só thí nghiệm tổng hợp và được kiểm chứng bằng kết quả nghên cứu thực nghiệm. Kết quả đã tổng hợp được keo phóng xạ 32P- Chromic Phosphate đạt hiệu suất tổng hợp 87,67%, chỉ tiêu về độ scahs hạt nhân 99,90%, độ tinh khiết phóng xạ 99,50%, nội độc tố vi khẩn 0.066EU/ml/kg.
45550Nghiên cứu điều chế vật liệu bentonite lai vô cơ/hữu cơ và ứng dụng xử lý phenol đỏ, Mn(II) trong nước
Trong bài báo này, nhóm tác giả đã nghiên cứu phát triển vật liệu hấp thụ mới trên nền bentonite có khả năng loại bỏ đồng thời các chất hữu cơ và cation kim loại trong nước. Bentonite lai vô cơ/hữu cơ được điều chế bằng cách trao đổi cation vô cơ hydrate lớp xen giữa của sét bentonite bằng tác nhân cetyltrimethylamnonium bromide (CTAB) và polyoxocation nhôm. Cấu trúc và đặc trưng tính chất của vật liệu bentonite và bentonite biến tính được xác định bằng phổ XRD, FTIR, BET, TG-DTG. Kết quả cho thấy, CTAB và polyoxocation nhôm đã chèn với lớp giữa của bentonite. Kết quả đánh giá khả năng xử lý của vật liệu CTAB/Al- Bentonite bước đầu cho thấy chúng có khả năng xử lý đồng thời phenol đỏ và Mn(II) trong nước.





