45351Nghiên cứu tình hình hoạt hóa viêm gan B và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân hóa trị
Xác định tỉ lệ tái hoạt động viêm gan B trên 33 bệnh nhân ung thư đang điều trị hóa chất tại bệnh viện Trường Đại học Y dược Hues và bệnh viện Trung ương Huế. Có 6 bệnh nhân tái hoạt động virus viêm gan B, trong đó có 5 bệnh nhân dưới 60 tuổi. Tỷ lệ tái hoạt động virus viêm gan B ở nam là 25 phần trăm, trong khi ở nữ là 14,28 phần trăm. Tỷ lệ tái hoạt động virus viêm gan B theo tùng nhóm bệnh u lympho, ung thư phổi, ung thư vú theo thứ tự là 33,33 phần trăm; 24 phần trăm và 22,22 phần trăm. Lâm sàng của tái hoạt động virus viêm gan B là vàng da, suy gan tối cấp, tử vong.
45352Nghiên cứu tình hình nhiễm E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai tỉnh Hậu Giang năm 2018
Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm vi khuẩn E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Hậu Giang năm 2018. Đánh giá thực hành của người tham gia sản xuất nước uống đóng chai và điều kiện vệ inh tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Hậu Giang năm 2018.
45353Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B và kiến thức thái độ của thai phụ về việc tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tại bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2016
Xác định tỷ lệ, một số yếu tố liên quan và kiến thức, thái độ của 212 thai phụ về tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tại bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2016-2017. Có 10,8 phần trăm thai phụ mang HBsAg(+). Kiến thức chung đúng của thai phụ về việc tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh cho trẻ chiếm 26,9 phần trăm. Thai phụ có thái độ chung đúng về tiêm vắc xin chiếm 89,6 phần trăm. Có mối liên quan giữa số lần mang thai với kiến thức của thai phụ và trình độ học vấn đế thái độ đúng về việc tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh của thai phụ.
45354Nghiên cứu tình hình nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong sáu tháng đầu tại thành phố Hội An
Phỏng vấn trực tiếp 516 bà mẹ có con từ 6 tháng đến 1 tuổi nhằm nghiên cứu tình hình nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong sáu tháng đầu tại thành phố Hội An. Kết quả cho thấy tỷ lệ bà mẹ cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu là 22,3 phần trăm. Hiểu biết về nuôi con bằng sữa mẹ và thái độ về cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu có liên quan đến tỷ lệ cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
45355Nghiên cứu tình hình rối loạn nhịp tim tại Khoa Cấp cứu Chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương
Trình bày về thực trạng rối loạn nhịp tim tại Khoa Cấp cứu Chống độc, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014-2016.
45356Nghiên cứu tình hình sẩy thai 3 tháng đầu sau thụ tinh trong ống nghiệm và một số yếu tố liên quan
Mô tả thực trạng sẩy thai 3 tháng đầu sau thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sẩy thai 3 tháng đầu sau thụ tinh trong ống nghiệm ở nhóm đối tượng nghiên cứu trên.
45357Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ kế toán, kiểm toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thừa Thiên Huế
Mô tả khái quát về tình hình sử dụng dịch vụ kế toán, kiểm toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
45358Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân Tây Nguyên
Mô tả tình hình sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú tại các Bệnh viện huyện và trạm y tế xã của người dân năm 2015. Mô tả tình hình điều trị nội trú tại các Bệnh viện huyện của người dân 5 tỉnh Tây Nguyên.
45359Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học Y dược Huế trên 388 bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp. Kết quả cho thấy tất cả các thuốc hạ áp gặp trong mẫu nghiên cứu đều nằm trong danh mục thuốc hạ áp theo khuyến cáo của hội Tim mạch học Việt Nam. Tỷ lệ sử dụng phác đồ đa trị cao hơn tỷ lệ sử dụng phác đồ đơn trị. Tỷ lệ tương tác thuốc thuốc khá thấp, phần lớn bệnh nhân được đánh giá là có tình trạng tốt khi ra viện.
45360Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton an toàn hợp lý và đánh giá kết quả can thiệp sử dụng hợp lý an toàn thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân nội trú tại Trung tâm y tế thị xã Long Mỹ
Xác định tỷ lệ Proton Pump Inhibitor (PPI) được sử dụng hợp lý, an toàn trên các hồ sơ bệnh án nội trú tại Trung tâm Y tế Thị xã Long Mỹ năm 2018 -2019 và đánh giá kết quả can thiệp sử dụng PPI hợp lý, an toàn.