45231Nghiên cứu công thức bào chế trà hỗ trợ đau bụng kinh và đánh giá hiệu quả trên người sử dụng
Chương 1. Tổng quan; Chương 2. Đối tượng, thiết bị và phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
45232Nghiên cứu công thức viên chứa metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời
Để đáp ứng nhu cầu điều trị và thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng, việc nghiên cứu bào chế viên nén chứa đồng thời metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời là cần thiết. Mục tiêu của đề tài này là bào chế được viên nén có độ hòa tan tương đương thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500 mg. Kết quả đã xác định được công thức tối ưu của lớp metformin hydroclorid với thành phần biến độc lập gồm lượng tá dược tạo khung là 246 mg; lượng tá dược polymer trộn ngoài là 81 mg và tỷ lệ nước ở giai đoạn tạo hạt ướt là 12%. Độ hòa tan metformin đạt được ở các thời điểm 1, 2, 6, 10 giờ lần lượt là 31%; 47,53%; 80,86%; 97,77%. Viên 2 lớp bao phim chứa metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời đạt tiêu chuẩn cơ sở và tương đương độ hòa tan in vitro với thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500 mg ở môi trường pH 1,2 (f2=67,5 đối với metformin hydroclorid; f2=63,3 đối với sitagliptin); ở môi trường pH 4,5 (f2=71,95 đối với metformin hydroclorid; f2=64,05 đối với sitagliptin); ở môi trường pH 6,8 (f2=83,19 đối với metformin hydroclorid; f2=60,26 đối với sitagliptin).
45233Nghiên cứu của C.Mác về công xã nông thôn ở Ấn Độ
Giới thiệu những nghiên cứu của C. Mác về sự ra đời, cơ cấu tổ chức và những hạn chế của công xã nông thôn ở Ấn Độ.
45234Nghiên cứu cứng hóa đất bùn nạo vét bằng xi măng và phụ gia khoáng
Đất bùn sau cứng hóa có thể sử dụng cho mục đích xây dựng như làm vật liệu thay thế cát để san lấp mặt bằng và đắp bờ bao trong các công trình thủy lợi và nuôi trồng thủy sản tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.
45235Nghiên cứu cường độ của đất sét yếu gia cường vải địa kỹ thuật trong điều kiện thí nghiệm CBR hiện trường
Khảo sát chỉ số cường độ CBR từ thí nghiệm hiện trường của đất gia cường vải địa kỹ thuật. Kết quả thí nghiệm được sử dụng để kiểm nghiệm mô hình sử dụng phần mềm Plaxis 2D mô phỏng đất gia cường nhằm tìm ra tương quan lực kéo trong vải và cường độ CBR của đất gia cường vải địa kỹ thuật.
45236Nghiên cứu cường độ dự trữ sau nứt dầm bê tông chất lượng cao sử dụng nano silica
Xác định cường độ dự trữ sau nứt của kết cấu dầm bê tông chất lượng cao sử dụng nano silica dựa trên phương pháp công pháp hủy. Tiếp cận sử dụng mối quan hệ giữa công phá hủy và chiều dài phát triển của vết nứt để dự báo cường độ dự trữ sau nứt của kết cấu dầm bê tông. Phân tích ảnh của nano silica đến cường độ dự trữ sau nứt của dầm bê tông chất lượng cao.
45237Nghiên cứu cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân tại công ty cổ phần chứng khoán ngân ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Đà Nẵng
Chương 1: Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua bán của nhà đầu tư cá nhân tại công ty chứng khoán SHS Đà Nẵng; Chương 2: Khảo sát thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua bán của nhà đầu tư cá nhân tại công ty chứng khoán SHS Đà Nẵng; Chương 3: Các kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động mua bán chứng khoán tại công ty chứng khoán SHS Đà Nẵng.
45238Nghiên cứu đa dạng di truyền của loài Gymnema latifolium Wall. ex Wight dựa trên trình tự vùng phiên mã nội của AND ribosom nhân
Bài báo nghiên cứu tính đa dạng của các mẫu dây thìa canh lá to ở Việt Nam, sử dụng chỉ thị di truyền phân tử ITS – r AND.
45239Nghiên cứu đa hình di truyền tập đoàn các giống rau sam (Portulaca oleracea L.) có ở Việt Nam bằng kỹ thuật RAPD
Để phát triển vùng trồng rau sam ổn định về hoạt tính sinh học tại Long Thành – Đồng Nai làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh trĩ, nghiên cứu đã thu thập các mẫu rau sam có ở Việt Nam và nghiên cứu gen (AND). Từ đó, chọn được đúng loài rau sam có tên khoa học Portulaca oleracea L. thuộc họ rau sam (Portulacaceae), thích hợp với thổ nhưỡng, khí hậu của miền Đông Nam bộ và phục vụ cho việc kiểm soát dược liệu trong quá trình sản xuất thuốc.
45240Nghiên cứu đa hình đơn nucleotide rs36084323 của gen PDCD-1 ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính
Trình bày nghiên cứu đa hình đơn nucleotide rs36084323 của gen PDCD-1 ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính. Đa hình đơn nucleotide (SNP) của gen PDCD-1 được cho là có liên quan đến sự thay đổi phiên mã PD-1 là phối tử quan trọng tham gia ức chế kiểm soát miễn dịch tế bào T vì vậy có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh lý bệnh của bệnh viêm gan B mạn tính. Nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính có thể tiến triển thành xơ gan và ung thư gan, là hai nguyên nhân chính dẫn đến tử vong của các bệnh nhân viêm gan B mạn tính, đáng chú ý là tỉ lệ xơ gan và ung thư gan ngày càng gia tăng làm tăng thêm gánh nặng bệnh tật cho các quốc gia trên thế giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy, SNP rs36084323 của gen PDCD-1 không liên quan đến nguy cơ nhiễm vi rút viêm gan B và không làm tăng nguy cơ tiến triển viêm gan B mạn tính thành ung thư gan.





