44881Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp logistics thành phố Hồ Chí Minh
ERP (Enterprise Resource Planning) - hệ thống hoạch định nguồn nhân lực là một giải pháp quản trị hiện đại. ERP rất sớm đã trở thành biểu tượng của một thay đổi mang tính cách mạng trong phương thức vận hành của công ty. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán trên môi trường ERP là một chìa khóa quan trọng để đảm bảo khả năng tồn tại và cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp, trong giai đoạn cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay. Việc triển khai hệ thống ERP là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc đua logistics Việt nam trên thương trường quốc tế. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu này xác định mức độ tác động của các nhân tố đến việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP của các doanh nghiệp logistics tại thành phố Hồ Chí Minh, nhằm tím ra câu trả lời cho những thách thức của môi trường thay đổi liên tục, đồng thời cũng đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm có thể tổ chức hiệu quả hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP của các doanh nghiệp logistics tại thành phố Hồ Chí Minh.
44882Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc khách hàng sử dụng dịch vụ SPA tại khách sạn Minh Toàn Safi Ocean hotel
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu; Chương 2: Cơ sở lý luận; Chương 3: Phương pháp nghiên cứu; Chương 4: Phân tích và diễn giải kết quả nghiên cứu; Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
44883Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc sử dụng hệ thống SCM tích hợp Blockchain trên sàn thương mại điện tử
Nghiên cứu tiến hành kiểm định các giả thuyết và kết quả cho thấy rằng các nhân tố: kỳ vọng hiệu quả, kỳ vọng nỗ lực, điều kiện thuận lợi, ý định hành vi, … đều có tác động tích cực đến việc chấp nhận sử dụng hệ thống SCM có tích hợp BC. Điều đó có thể nói lên rằng xu hướng ứng dụng và tích hợp các công nghệ mới vào các hệ thống ứng dụng đang rất được đón nhận không chỉ trên thế giới mà cả ở Việt Nam.
44884Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ mua trước trả sau của Gen Z
Kết quả từ mô hình hồi quy cấu trúc tuyến tính - SEM cho thấy, các nhân tố thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức rủi ro tác động đáng kể đến ý định sử dụng dịch vụ MTTS, trong khi nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi ảnh hưởng không đáng kể. Nghiên cứu này cung cấp thông tin hữu ích cho các đơn vị cung cấp dịch vụ MTTS, giúp họ đưa ra những giải pháp kịp thời và nâng cao chất lượng dịch vụ. Các cơ quan quản lí nhà nước cũng có thể tận dụng những thông tin này để hiểu rõ hơn về thị trường MTTS, từ đó, đưa ra chính sách quản lí phù hợp đối với các đơn vị MTTS nhằm bảo vệ chính các nhà cung cấp dịch vụ và người tiêu dùng trong bối cảnh MTTS còn khá mới mẻ tại Việt Nam.
44885Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ví di động và mô hình đề xuất cho Việt Nam
Sử dụng dữ liệu từ 158 bài viết về chủ đề Ví di động từ cơ sở dữ liệu Scopus để phân tích tổng quan các từ khóa chính, mô hình và phương pháp nghiên cứ. Bài viết đề xuất mô hình các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ví di động tại VN gồm 12 nhân tố trong 4 nhóm chính: Nhóm yếu tố thuộc về lợi ích, nhóm yếu tố thuộc về rào cản, các nhân tố thuộc về cá nhân và các yếu tố thuộc về vĩ mô.
44886Nghiên cứu các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ
Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu về lòng trung thành của khách hàng và xác định các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng đối với các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Kết quả cho thấy các nhân tố thuộc nhóm chất lượng dịch vụ, chi phí chuyển đổi và trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng nhiều nhất và có mối quan hệ thuận chiều với lòng trung thành của khách hàng.
44887Nghiên cứu các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các công ty đại chúng chưa niêm yết tại Việt Nam
Nghiên cứu này xem xét tác động của những yếu tố đến khả năng thanh khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (UPCOM). Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 819 công ty UPCOM trong giai đoạn từ 2015 đến 2019. Bằng việc sử dụng các mô hình hồi quy dữ liệu bảng với cách tiếp cận theo phương pháp hiệu ứng cố định, hiệu ứng ngẫu nhiên, nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố gồm quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ số thanh toán và tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động cùng chiều đến khả năng nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Trong khi đó, đòn bẩy tài chính có mới quan hệ ngược chiều với khả năng nắm giữ tiền mặt của công ty.
44888Nghiên cứu các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các công ty đại chúng chưa niên yết tại Việt Nam
Nghiên cứu này xem xét tác động của những yếu tố đến khả năng thanh khoản của các công ty đại chúng chưa niên yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (UPCOM). Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 819 công ty UPCOM trong giai đoạn từ 2015 đến 2019. Bằng việc sử dụng các mô hình hồi quy dữ liệu bảng với cách tiếp cận theo phương pháp hiệu ứng cố định, hiệu ứng ngẫu nhiên, nghiên cứu chỉ ra bằng các nhân tố gồm quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ số thanh toán và tỷ lệ chỉ trả cổ tức có tác động cùng chiều đến khả năng nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Trong khi đó, đòn bẩy tài chính có mối quan hệ ngược chiều với khả năng nắm giữ tiền mặt của công ty.
44889Nghiên cứu các phương pháp phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến nội lực của kết cấu nhịp cầu do Kếttải trọng động đất gây ra trong điều kiện Việt Nam
Trình bày tóm tắt một số khái niệm cơ bản về động đất, cấp và vùng động đất, các phương pháp phân tích kết cấu cầu chịu tải trọng động đất có thể áp dụng ở Việt Nam, ví dụ tính toán minh họa. Đồng thời, các tác giả khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố đến nội lực công trình cầu khi tải trọng động đất tác dụng. Từ các kết quả khảo sát này, bài báo đưa ra các nhận xét và kết luận quan trọng.
44890Nghiên cứu các phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến việc hình thành bộ khung chịu lực từ cốt liệu thô
Trong hỗn hợp bê tông nhựa, cấu trúc cốt liệu có vai trò quan trọng trong việc hình thành cường độ và tạo ra sự ổn định của hỗn hợp, đặc biệt là ở nhiệt độ cao. Sự chèn móc, tiếp xúc giữa các hạt cốt liệu thô có vai trò quan trọng trong việc tạo ra bộ khung cốt liệu chắc chắn và ổn định. Bài báo trình bày một số phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến sự chèn móc, tiếp xúc và hình thành bộ khung chịu lực từ các hạt cốt liệu thô.





