Kết quả tìm kiếm
Có 76978 kết quả được tìm thấy
43841Nghiên cứu kết cấu mố trụ dẻo sử dụng cho thiết kế cầu nhịp trung tại Việt Nam

Tìm hiểu một số nét chính về kết cấu cầu mố trụ dẻo: Ưu nhược điểm, đặc điểm cấu tạo và làm việc của kết cấu.

43842Nghiên cứu kết cấu nhịp cầu Extradosed có sườn bằng bản thép lượn sóng

Phân tích kết cấu cầu Extradosed với sự kết hợp cả hai ưu điểm của kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực bằng các dây văng với các sườn bằng thép lượn sóng. Kết quả tính toán phương án cầu Extradosed có dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực và dầm bê tông cốt thép dự ứng lực có sườn thép bằng thép lượn sóng cho thấy dầm có sườn bằng bản thép lượn sóng có nhiều ưu điểm, do đó sẽ thích hợp để áp dụng trong các trường nhịp lớn, trong đô thị và thi công nhanh.

43843Nghiên cứu kết cấu tensegrity

Trong nghiên cứu này, phương pháp mật độ lực được trình bày để phân tích ổn định của kết cấu “tensegrity”. Lần lượt các kết cấu từ đơn gian đến phức tạp như kết cấu “tensegrity” dạng phẳng 2D (hình lục giác, hình vuông 4 thanh), và kết cấu “tensegrity” dạng không gian 3D (bát diện, hình thoi, lăng trụ, bát diện mở rộng) được xem xét khảo sát và đánh giá, so sánh thông qua các kết quả phân tích.

43844Nghiên cứu kết hợp tro bay và tro đáy Vũng Áng thay thế cốt liệu cho bê tông hạt nhỏ

Đề xuất giải pháp bê tông hạt nhỏ sử dụng kết hợp tro bay và tro bay Vũng Áng thay thế một phần cốt liệu khả năng đưa lại hiệu quả về kỹ thuật cũng như môi trường.

43845Nghiên cứu kết quả điều trị glôcôm nguy cơ tái phát cao bằng phẫu thuật cắt bè có áp mitomycin C

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bè có áp Mitomycin C trong điều trị glôcôm nguy cơ tái phát cao.

43846Nghiên cứu kết quả điều trị lao phổi tái phát bằng phác đồ 2SHRZE/1EHRZ/5RHE

Đánh giá kết quả điều trị lao phổi tái phát bằng phác đồ 2SHRZE/1EHRZ/5RHE.

43847Nghiên cứu kết quả điều trị sốc nhiễm khuẩn có kết hợp lọc máu tĩnh mạch tĩnh mạch liên tục (CVVH)

So sánh kết quả điều trị sốc nhiễm khuẩn có kết hợp lọc máu tĩnh mạch tĩnh mạch liên tục trên 52 bệnh nhân (nhóm 1) với nhóm điều trị theo phương pháp kinh điển trên 57 bệnh nhân (nhóm 2). Kết quả cho thấy liều thuốc vận mạch nhóm 1 giảm kể từ thời điểm 24 giờ và của nhóm 2 là 48 giờ so với thời điểm T1. Huyết áp trung bình của nhóm 1 tăng từ thời điểm 24 giờ và của nhóm 2 là 48 giờ. Thời gian thoát sốc nhiễm khuẩn nhóm 1 trung bình là 78 giờ, nhóm 2 là 97 giờ. Thời gian điều trị trung bình nhóm 1 là 11,5 ngày và nhóm 2 là 12,7 ngày.

43848Nghiên cứu kết quả điều trị tràn khí màng phổi tự phát

Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát tại Bệnh viện 74 Trung ương.

43849Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ bằng hóa – xạ trị phối hợp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ bằng phác đồ (Etoposide, Cisplatin) + Xạ trị đồng thời và phương pháp xạ trị.

43850Nghiên cứu kết quả điều trị viêm gân nhị đầu cánh tay bằng liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu tự thân

Bài viết đánh giá kết quả điều trị viêm gân nhị đầu cánh tay bằng liệu pháp huyết tương giàm tiểu cầu tự thân. Tổng số 38 bệnh nhân, được chia thành 2 nhóm. Nhóm 1 có 18 bệnh nhân được tieem PRP một lần duy nhất và bao gân dưới hướng dẫn của siêu âm và nhóm 2 có 20 bệnh nhân được tiêm Depo-Medrol một lần duy nhất vào bao dưới gân dưới hướng dẫn của siêu âm. Kết quả cho thấy sau 12 tuần điều trị, có sự cải thiện thang điểm VAS, chức năng vận động khớp vai, thang điểm EFA và SPADI trung bình giảm tương ứng từ 5,2 xuống còn 1,1 điểm và từ 1,01 xuống còn 0,31 điểm. Tác dụng không mong muốn của nhóm tiên PRP là tỷ lệ đau tăng tại vị trí tiêm là 10% và không gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở cả 2 nhóm.