Kết quả tìm kiếm
Có 82408 kết quả được tìm thấy
33681Kết quả phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt lưới trước phúc mạc điều trị thoát vị bẹn tái phát: Hồi cứu 31 ca bệnh

Phẫu thuật nội soi được áp dụng để thay thế mổ mở trong điều trị thoát vị bẹn với lợi điểm là không căng, hồi phục nhanh, nằm viện ngắn, ít tái phát. Tuy nhiên, phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn tái phát còn nhiều tranh luận. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi đặt lưới trước phúc mạc qua ổ bụng (TAPP) điều trị thoát vị bẹn tái phát. Nghiên cứu hồi cứu 31 trường hợp được mổ tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2018 đến 12/2022.

33682Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt u tuyến thượng thận có tăng tiết hormone

Nghiên cứu nhằm đánh giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật nội soi (PTNS) sau phúc mạc cắt tuyến thượng thận điều trị UTTT có tăng tiết hormone. Từ tháng 7/2021 đến tháng 7/2023 có 38 bệnh nhân được PTNS sau phúc mạc để điều trị UTTT tăng tiết hormone và không có bệnh nhân nào phải chuyển mổ mở.

33683Kết quả phẫu thuật nội soi sửa van hai lá điều trị bệnh hở van hai lá đơn thuần

Trình bày kết quả phẫu thuật nội soi sửa van hai lá điều trị bệnh hở van hai lá đơn thuần. Sửa van là phương pháp được ưu tiên trong phẫu thuật điều trị bệnh hở van hai lá nặng. Phẫu thuật tim hở nội soi trong những năm trở lại đây đang dần thay thế cách tiếp cận truyền thống qua đường xương ức. Nghiên cứu đánh giá tính khả thi, an toàn của phẫu thuật sửa van hai lá nội soi trong điều trị bệnh hở van hai lá đơn thuần tại Bệnh viện E. Kết quả cho thấy tính khả thi, an toàn của phương pháp nội soi trong phẫu thuật sửa van điều trị bệnh hở van hai lá đơn thuần, tỉ lệ tử vong sau mổ thấp, giảm sang chấn, ít đau, ít chảy máu, giảm thời gian thở máy, hồi sức và nằm viện, tính thẩm mỹ cũng như giảm thiểu tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ.

33684Kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng trên bệnh nhân có thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Nhận xét kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng trên nhóm bệnh nhân có thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội trong 5 năm từ 2019-2023. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 74 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi điều trị u buồng trứng trong quá trình mang thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ 1/1/2019 đến 31/12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 27,1 ± 4,0 tuổi. Có 74,3% trường hợp còn nhu cầu sinh đẻ và 35,1% có tiền sử vết mổ cũ. Tỉ lệ phẫu thuật nội soi bóc u buồng trứng đạt 77% với đa số được chỉ định phẫu thuật cấp cứu (74,3%), phần lớn có u buồng trứng xoắn, vỡ (70,3%). Tất cả bệnh nhân không có tai biến trong phẫu thuật, sau mổ ổn định và không có biến chứng. Thời gian nằm viện trung bình là 5,1 ± 2,0 ngày và 44,6% giải phẫu bệnh là u nang bì. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị u buồng trứng ở phụ nữ mang thai tương đối an toàn với tỉ lệ 100% bệnh nhân không có tai biến và biến chứng của phẫu thuật trong nghiên cứu của chúng tôi. Ở đối tượng bệnh nhân còn trẻ, phẫu thuật nội soi bóc u buồng trứng hay được lựa chọn hơn (77%). Chỉ định phẫu thuật cấp cứu có thể đặt ra với u buồng trứng xoắn, vỡ (74,3%).

33685Kết quả phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt da cơ lưng rộng sau mổ cắt tuyến vú do ung thư giai đoạn I-II tại Bệnh viện Quân y 175

Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt da cơ lưng rộng sau mổ cắt tuyến vú do ung thư giai đoạn I-II tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả kết hợp can thiệplâm sàng, không nhóm chứng, thực hiện trên 46 người bệnh với chẩn đoán ung thư tuyến vú giai đoạn I-II được phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt da cơ lưng rộng sau mổ cắt tuyến vú tại Bệnh viện Quân y 175, từ tháng 1/2022 đến tháng 10/2024. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu trên 46 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II được tái tạo vú bằng vạt da cơ lưng rộng tại Bệnh viện Quân y 175 cho thấy ung thư vú chủ yếu ở vú trái (52,2%), vị trí phổ biến nhất là 1/4 bên ngoài (30,4%), và kích thước khối u từ 1-3 cm chiếm tỷ lệ cao nhất (69,6%). Tỷ lệ sống sót của vạt da đạt 95,7%, biến chứng như hình thành huyết thanh chiếm 21,7%, nhiễm trùng 8,7%, và hoại tử vạt da một phần 4,3%, không ghi nhận hoại tử toàn phần. Mức độ hài lòng về thẩm mỹ cao với 32,6% rất hài lòng và 43,5% hài lòng. Về chức năng, 76,1% bệnh nhân đạt điểm DASH từ 0-25, cho thấy phục hồi vận động tốt, trong khi không có trường hợp hạn chế nặng. Kết luận: Phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt da cơ lưng rộng mang lại kết quả tích cực với tỷ lệ biến chứng thấp và mức độ phục hồi tốt, đảm bảo cả thẩm mỹ lẫn chức năng. Phương pháp này là lựa chọn phù hợp cho bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II, góp phần nâng cao chất lượng sống của người bệnh.

33686Kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt. Nghiên cứu mô tả trên 27 bệnh nhân chẩn đoán xác định nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt với 19 nơ vi mi trên, 21 nơ vi mi dưới được phẫu thuật. 11 nơ vi chỉ nằm trong đơn vị giải phẫu mi mắt: 3 nơ vi kích thước ≤ ¼ chiều dài mi có 2 nơ vi đóng trực tiếp, 1 làm vạt tại chỗ; 8 nơ vi kích thước > ¼ đa số sử dụng vạt tại chỗ, vạt lân cận (6 nơ vi), 1 trường hợp ghép da, 1 trường hợp giãn da tự nhiên. Nơ vi thuộc vùng mi mắt và vùng lân cận có 36 tổn thương, 30 tổn thương trong nhóm này được ghép da.

33687Kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng toàn bộ một bên sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược

Khe hở vòm miệng (KHVM) là dị tật bẩm sinh có ảnh hưởng lớn về chức năng ăn uống, phát âm, sức nghe, tăng trưởng mặt và tâm lý của trẻ. Phẫu thuật tạo hình vòm miệng (THVM) đóng vai trò quan trọng đến sự thành công của điều trị. Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân KHVM toàn bộ một bên được phẫu thuật THVM bằng phương pháp sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2021 đến tháng 8/2022.

33688Kết quả phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103: Báo cáo 9 trường hợp

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang nhằm đánh giá một số kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 01/2020 đến 06/2023.

33689Kết quả phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư biểu mô dạ dày ở người cao tuổi: Hồi cứu 90 ca bệnh

Ung thư biểu mô dạ dày là căn bệnh phổ biến, trong đó trên 80% trường hợp được phát hiện sau 65 tuổi. Nghiên cứu hồi cứu những bệnh nhân cao tuổi được cắt dạ dày triệt căn tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2019 đến 12/2021. Mục tiêu là mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật của nhóm người bệnh trên. Chín mươi bệnh nhân đã được lựa chọn.

33690Kết quả phẫu thuật u màng não góc cầu - tiểu não bằng đường mổ sau xoang xích ma

U màng não góc cầu-tiểu não là u thường gặp thứ hai ở vùng góc cầu-tiểu não, chiếm 6 - 15% u vùng này. Phẫu thuật lấy toàn bộ u màng não góc cầu-tiểu não là thách thức lớn. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não góc cầu-tiểu não. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 36 bệnh nhân u màng não góc cầu-tiểu não được phẫu thuật bằng đường mổ sau xoang xích ma từ 8/2020 đến 8/2022 tại Bệnh viện Việt Đức.