32071Khảo sát hoạt động sử dụng thuốc tại Bệnh viện 199 Bộ Công An năm 2020
Khảo sát danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an, năm 2020; Khảo sát tình hình sử dụng thuốc dùng trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an, năm 2020.
32072Khảo sát hoạt động tư vấn và bán thuốc kháng sinh cho trẻ em tại một số cơ sở bán lẻ trên địa bàn Quận Cẩm Lệ Thành phố Đà Nẵng năm 2018
Khảo sát hoạt động tư vấn sử dụng thuốc và bán thuốc kháng sinh cho trẻ em tại một số cơ sở bán lẻ trên địa bàn Quận Cẩm Lệ Thành phố Đà Nẵng năm 2018.
32073Khảo sát hoạt động tư vấn và bán thuốc kháng sinh tại các nhà thuốc GPP trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Khảo sát kiến thức và khả năng thực hành tư vấn bán kháng sinh tại các nhà thuốc GPP trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Mô tả thực trạng bán kháng sinh không theo đơn tại các nhà thuốc GPP trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
32074Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa và gây độc tế bào của cao chiết an xoa (Helicteres hirsuta Lour. Sterculiaceae)
Khảo sát hoạt tính sinh học của cây an xoa nhằm góp phần giải thích những công dụng chữa bệnh của loài thảo dược này.
32075Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa, chống viêm và hoạt tính bảo vệ gan trên chuột tổn thương gan bằng Carbon Tetrachloride của cao chiết lá Trang to (Ixora duffii)
Trình bày vật liệu, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về khảo sát khả năng chống oxy hóa, chống viêm và bảo vệ gan của cao chiết lá Ixora duffii.
32076Khảo sát hoạt tính độc tế bào ung thư dạ dày của viên nén nổi chứa curcumin trên dòng tế bào ung thư dạ dày người N87
Khảo sát khả năng điều trị ung thư dạ dày của viên nén nổi chứa curcumin trên dòng tế bào ung thư dạ dày người N87.
32077Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn từ dịch nuôi cấy của chủng vi nấm nội sinh Aspergillus terreus – RTN3
Trình bày phương pháp nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn từ dịch nuôi cấy của chủng vi nấm nội sinh Aspergillus terreus – RTN3.
32078Khảo sát hoạt tính kháng ung thư và kháng viêm của hai dẫn xuất curcumin bằng phương pháp mô phỏng phiếm hàm mật độ và docking phân tử
Trong nghiên cứu này, mô phỏng lý thuyết phiếm hàm mật độ và docking phân tử được sử dụng để khảo sát hoạt tính kháng hai loại ung thư vú (Phosphoinositide 3–kinase, PI3K; Protein kinase B, AKT) và kháng viêm (Glucosamine 6-phosphate synthase, GLCN6P) của hai dẫn xuất curcumin khác nhau, gồm curcumin-I (Cur-I), và curcumin-III (Cur-III) ở dạng diketon và ketoeno.
32079Khảo sát hoạt tính kháng viêm in vitro của các hợp chất alkaloid từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack)
Mô tả quy trình phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất alkaloid và đánh giá tác dụng kháng viêm in vitro của các hợp chất thông qua cơ chế ức chế sự sản sinh NO trên dòng tế bào đại thực bào chuột RAW264.7.
32080Khảo sát hoạt tính β-glucosidase từ cổ khuẩn siêu chịu nhiệt Pyrococus furiosus để ứng dụng trong sản xuất isoflavone từ đậu nành
Isoflavone là một nhóm hợp chất polyphenol được tìm thấy với nồng độ cao trong đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành. Tuy nhiên, hầu hết trong số chúng được hấp thụ thấp trong dạ dày vì ở dạng glycosyl hóa, một hoặc nhiều phân tử đường gắn với vòng thơm hoặc nhóm hydroxyl của isoflavone. Việc giải phóng các phân tử đường này từ dạng glycoside sang dạng aglycone sẽ giúp isoflavone được hấp thụ tốt và tăng các hoạt tính sinh học tiềm năng như: khả năng chống oxy hóa, giảm cholesterol và hoạt tính tương tự như hoocmon estrogen. Quá trình này cần sự xúc tác của enzym β-glucosidase từ cổ khuẩn Pyrococus furiosus. Gen celB mã hóa β-glucosidase được biểu hiện dưới dạng hòa tan trong tế bào chủ E. coli nhờ dung hợp với đuôi Glutathione-S-tranferase (GST), chiếm 17,05% tổng protein tan nội bào trước tinh chế và đạt 57,5% sau tinh chế. Hoạt tính của enzym đối với cơ chất 4-nitrophenul- β-D-glucopyranoside (pNPG) được tối ưu ở 100 độ C, pH 5,0; hoạt tính riêng 164,44 U.mg^-1; giá trị Km, Vmax, Kcat lần lượt ghi nhận là 0,088 mM, 332,27 U.mg^-1.min^-1 và 446,9 s^-1. Việc dung hợp GST không ảnh hưởng đến khả năng chịu nhiệt. Khảo sát thành công hoạt tính enzym đối với các hợp chất glycoside từ đậu nành, hầu hết genistin và đaizin chuyển đổi thành các dạng aglycone tương ứng là genistein và daidzein.