17721Đề xuất giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tiềm năng, lợi thế cũng như các khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Nam, từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển KT-XH cũng như tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh và bền vững.
17722Đề xuất giải pháp thúc đẩy vận dụng quan hệ công chúng trong các doanh nghiệp Việt Nam
Quan hệ công chúng (Public Relations-PR) xuất hiện ở Việt Nam như một nhu cầu tất yếu trong bối cảnh nền kinh tế đang hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới. Cùng với sự ra đời của các công ty PR chuyên nghiệp, hoạt động PR cũng được các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm đầu tư và ngày càng phát triển. Tuy nhiên, sử dụng thường xuyên hoạt động PR và xem PR như một cộng cụ hiệu quả trong việc hỗ trợ các giải pháp tiếp thị thì không phải doanh nghiệp nào cũng biết cách thực hiện.
17723Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả lộ trình chuyển đổi sang IFRS tại Việt Nam
Nghiên cứu đề cập đến các vấn đề cần chú ý của chuẩn mực quan trọng liên quan đến việc chuyển đổi sang IFRS tại Việt Nam, đồng thời đưa ra các bước cần thực hiện khi chuyển đổi chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Bên cạnh đó chỉ rõ một số chuẩn mực quan trọng và các bước thực hiện từng chuẩn mực, xem lại các vấn đề chuyển đổi nhằm tăng phần hiệu quả trong việc thực hiện Quyết định số 345/QĐ-BTC ngày 16/3/2020 về Đề án áp dụng hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Việt Nam.
17724Đề xuất giải pháp trích chọn đặc trưng cho các thuật toán phân lớp dữ liệu trong kỹ thuật học máy giám sát và ứng dụng hiệu quả vào bài toán phát hiện mã độc
Trình bày một số hướng nghiên cứu trong đó ứng dụng kỹ thuật học máy vào việc phân lớp và phát hiện mã độc. Đề xuất và xây dựng một số giải pháp trích chọn đặc trưng nâng cao hiệu quả và phù hợp cho các bài toán phân lớp dữ liệu. Quá trình được thực nghiệm và phân tích trên các bộ dữ liệu mã độc chỉ ra rằng phương pháp đề xuất cho kết quả phân lớp chính xác và hiệu suất tương đối tốt.
17725Đề xuất giải pháp triển khai nền tảng dữ liệu không gian đô thị trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển đô thị thông minh ở Việt Nam
Trình bày về nền tảng dữ liệu không gian đô thị trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đề xuất kiến trúc nền tảng dữ liệu không gian đô thị tài nguyên và môi trường. Từ đó, đề xuất các giải pháp triển khai nền tảng dữ liệu không gian đô thị tài nguyên và môi trường.
17726Đề xuất giải pháp xử lý một số chất ô nhiễm đặc biệt trong nước mặt cung cấp nhu cầu sinh hoạt ở nước ta
Tổng quan hiện trạng nguồn nước sông ô nhiễm chất đặc biệt và công nghệ xử lý; Cơ sở lý luận đề xuất giải pháp xử lý các chất ô nhiễm đặc biệt; Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý các chất đặc biệt.
17727Đề xuất giải thuật phân bố tối ưu các máy phát phân tán trong lưới điện dựa trên phương pháp phân tích tiếp cận kết hợp với mô hình xấp xỉ tổn thất công suất
Nghiên cứu và đề xuất phương pháp tính toán tối ưu việc lắp đặt các máy phát tán trong lưới điện phân phối nhằm giảm tổn thất dựa trên sự kết hợp giữa ký thuật phân tích tiếp cận và xấp xỉ tổn thất.
17728Đề xuất giao thức định mạng VANET cho giao thông Đồng bằng Sông Cửu Long
Chương 1: Tổng quan về Mạng Vanet; Chương 2: Giao thức định tuyến trong mạng Vanet; Chương 3: Mô phỏng mạng vanet cho giao thông Đồng bằng Sông Cửu Long.
17729Đề xuất hệ thống chỉ số đánh giá năng lực kết nối vào hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tổ chức sáng tạo, quản lý và chuyển giao tri thức tại Việt Nam
Các tổ chức sáng tạo, quản lý và chuyển giao tri thức, bao gồm viện nghiên cứu, trung tâm chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ và đổi mới sáng tạo, đóng vai trò then chốt trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (KNĐMST). Tuy nhiên, hiện chưa có công cụ đánh giá chuyên biệt nào để đo lường năng lực kết nối của các tổ chức này một cách hệ thống. Vì vậy, bài viết đề xuất một hệ thống chỉ số gồm 5 nhóm: (i) năng lực tổ chức; (ii) năng lực hỗ trợ chuyên môn; (ii) mức độ kết nối thực tiễn; (iv) kết quả hoạt động; và (v) tiềm năng phát triển. Hệ thống này được thiết kế dựa trên nền tảng lý thuyết về đổi mới mở và hệ sinh thái mạng, giúp hỗ trợ đánh giá, hoạch định chính sách và nâng cao vai trò của tổ chức trên trong điều phối hệ sinh thái KNĐMST.
17730Đề xuất hoàn thiện bộ tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020
Trình bày nội dung đánh giá về cơ sở lý luận và thực tiễn khi thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới và một số đề xuất hoàn thiện tiêu chí 17 cho phù hợp với giai đoạn tiếp theo (2021 – 2025).





