Kết quả tìm kiếm
Có 82408 kết quả được tìm thấy
17001Đánh giá thực hành quản trị chiến lược tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

Dựa trên nền tảng lý thuyết quản trị chiến lược (QTCL) của David (2011) và một soos nghiên cứu khác về QTCL Ngân hàng thương mại (NHTM) trên thế giới, tác giả lựa chọn Ngan hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - một trong những NHTM lớn nhất VN làm nghiên cứu điển hình, qua đó, đề các NHTM khác tại Việt Nam xem xét đối chiếu, vận dụng vào thực tiễn hoạt động QTCL.

17002Đánh giá thực hiện công viêc của loại hình doanh nghiệp: Quan điểm dựa vào nguồn lực

Hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề cấp bách. Để phát triển và cạnh tranh, doanh nghiệp thường tìm phương thức quản lý nhân lực hiệu quả nhất. Đó không những liên quan đến bố trí nhân sự hợp lý mà còn khuyến khích nhân viên sử dụng hết năng lực bản thân vào giải quyết công việc. Điều này phần nào phụ thuộc vào phương pháp đánh giá thực hiện công việc. Hiện nay nghiên cứu về tác động của các loại hình doanh nghiệp lên phương pháp đánh giá thực hiện công việc qua nhãn quan của nhân viên còn hạn chế. Đóng góp của nghiên cứu này giúp phát triển thêm kho tài liệu về mối quan hệ giữa loại hình doanh nghiệp và phương pháp đánh giá thực hiện công việc. Nghiên cứu này chỉ ra lỗ hổng cần nghiên cứu liên quan đến các loại hình doanh nghiệp vận dụng quan điểm dựa vào nguồn lực thế nào trong phương pháp đánh giá thực hiện công việc để tạo lợi thế cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định tính, phỏng vân sâu 49 nhân viên của 11 doanh nghiệp thuộc 4 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam.

17003Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu nhiệt đới

Thiết kế một thí nghiệm về độ co ngót của bê tông tại Nghệ An, Việt Nam. Phân tích đánh giá kết quả thí nghiệm của một số tác giả thực hiện trong vùng nhiệt đới Đông Nam Á.

17004Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu Việt Nam

Dựa vào kết quả biến dạng co ngót của các thí nghiệm co ngót bê tông tròn điều kiện khí hậu Việt Nam để đưa ra những nhận xét đánh giá.

17005Đánh giá thực tiễn điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam trong điều tiết lạm phát và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011- tháng 11/ 2014

Trình bày tổng quan về tăng trưởng và lạm phát ở VN từ năm 2014 đến tháng 11/2014; thực tế điều hành chính sách tiền tệ từ năm 2011 đến tháng 11/2014; thực hiện đánh giá kết quả điều hành chính sách tiền tệ từ năm 2011 đến tháng 11/2014 trên phương diện đánh giá hoàn thành kế hoạch về tăng trưởng và lạm phát; từ đó đề xuất phương án điều tiết tổng phương tiện thanh toán nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và lạm phát của chính phủ năm 2015.

17006Đánh giá thực tiễn ngân hàng xanh ở Việt Nam theo thông lệ quốc tế

Tập trung tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về vai trò của ngân hàng xanh, kinh nghiệm xây dựng các mô hình ngân hàng xanh trên thế giới; Từ đó đề xuất một số điều kiện để xây dựng mô hình ngân hàng xanh nhằm gia tăng tác động lan tỏa của ngân hàng xanh trong nền kinh tế xanh.

17007Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và các yếu tố nguy cơ của cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải

Qua nghiên cứu trên 597 cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải nhận thấy tỷ lệ sâu răng là 49,4 phần trăm. Chỉ số SMT trung bình là 2,00. Yếu tố liên quan đến sâu răng là người không chải răng sau ăn, không chải răng buổi sáng, không súc miệng sau khi ăn đồ ngọt, chải răng không đúng cách. Các yếu tố khác nhu tuổi, giới, uống nước có gas, hút thuốc lá, uống rượu bia... chưa thấy có mối liên quan đến bệnh sâu răng.

17008Đánh giá thực trạng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam theo quan điểm phát triển bền vững

Bài viết này phân tích, đánh giá các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam theo quan điểm phát triển bền vững, từ đó đưa ra một số ngành lựa chọn ưu tiên phát triển và một số không ưu tiên phát triển trong giai đoạn sắp tới. Phát triển bền vững ở đây bao gồm ba khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

17009Đánh giá thực trạng chăm sóc thiết yếu cho bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau đẻ thường tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Mô tả thực trạng thực hiện quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau đẻ thường tại Khoa Đẻ, Bệnh viện Phụ Sản Trung ương năm 2024. Đối tượng nghiên cứu: Hộ sinh trực tiếp tham gia đỡ đẻ các trường hợp thai đủ tháng tại thời điểm tiến hành nghiên cứu; bà mẹ và trẻ sơ sinh khỏe mạnh. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, quan sát 141 ca thực hành chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau sinh. Thang điểm đánh giá quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau đẻ gồm 19 tiểu mục với tổng điểm tối đa của quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau đẻ là 38 điểm. Kết quả: Điểm chăm sóc thiết yếu trung bình 37,87 ± 0,36 điểm. 100% hộ sinh trong nghiên cứu thực hành chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ xếp loại rất tốt (từ 36-38 điểm). Đa số (89,4%) đạt điểm tối đa (38 điểm). Kết luận: Hộ sinh thực hiện quy trình chăm sóc thiết yếu cho bà mẹ và trẻ sơ sinh rất tốt, tuy nhiên vẫn cần hoàn thiện tốt hơn kỹ năng chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ.

17010Đánh giá thực trạng chất lượng nước sinh hoạt khu vực nông thôn tỉnh Sơn La năm 2016

Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang trên 420 mẫu nước sinh hoạt tại vùng nông thôn tỉnh Sơn La. Trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá nước sạch và xác định mức độ đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam (2009/BYT). có 33,8 phần trăm mẫu nước đạt tất cả các chỉ tiêu chất lượng, 66,2 phần trăm không đạt.Trong đó: nguồn nước khu vực I đạt cso nhất chiếm 55,6 phần trăm; khu vực III đạt thấp nhất, chiếm tỷ lệ 24,9 phần trăm, nguồn nước giếng khoan có tỷ lệ số mẫu đạt cao nhất 71 phần trăm, nguồn nước mặt đạt 20,6 phần trăm. Nghiên cứu này có giá trị trong việc đánh giá thực trạng nguồn nước sinh hoạt khu vực nông thôn, đồng thời để đáp ứng mục tiêu Chương trình Mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã đặt ra trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.