16991Đánh giá thay đổi cấu trúc của hỗn hợp có phụ gia khoáng bằng phương pháp phân tích tiên tiến
Trình bày đánh giá ảnh hưởng của phụ gia, cụ thể là tổ hợp phụ gia tro bay và muội silic, bằng các thí nghiệm phân tích hiện đại SEM và tia X nhằm phân tích vi cấu trúc và hình ảnh phân bố.
16992Đánh giá thay đổi huyết động với test truyền dịch trong sốc nhiễm khuẩn bằng phương pháp đo cung lượng tim PiCCO
Đánh giá mối liên quan giữa các chỉ số tiền gánh CVP, GEDVi với cung lượng tim CI, thể tích nhát bóp SVI sau test truyền dịch.
16993Đánh giá thị giác của trẻ cận thị sử dụng tròng kính vi thấu kính phi cầu bậc cao
So sánh thị lực và đánh giá chủ quan về mặt thị giác của trẻ em cận thị sử dụng tròng kính vi thấu kính phi cầu bậc cao (HAL) với tròng kính đơn tiêu cự (ĐTC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng phân bố ngẫu nhiên, tiến cứu, mù đôi thực hiện trên 119 trẻ em cận thị có độ cầu tương đương từ -0,75D đến -4,75D, độ loạn không quá -1,50D, bất đồng khúc xạ không quá 1,00D, với độ tuổi từ 7 đến 13 tại Khoa Mắt, Bệnh viện An Sinh. Kết quả: Thị lực nhìn xa và nhìn gần của từng mắt tại thời điểm 6 tháng ở nhóm sử dụng tròng HAL và tròng ĐTC lần lượt là 0,03±0,03, 0,04±0,03 LogMAR (p=0,235) và 4,0±0,0, 4,0±0,2 hàng N (p=0,082). Tại thời điểm 3 tháng, tròng HAL được đánh giá là khó thích nghi hơn so với tròng ĐTC (p=0,023). Mức hài lòng về chất lượng thị giác của trẻ sử dụng tròng HAL khi học tập không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với tròng ĐTC (p>0,05) nhưng trong các hoạt động vận động lại thấp hơn (p<0,05). Kết luận: Khả năng thích nghi của trẻ với tròng kính HAL cao. Thị lực nhìn xa, nhìn gần và mức hài lòng của trẻ sử dụng tròng kính HAL khi học tập tương đương với tròng kính ĐTC. Có ít hơn 10% trẻ không hài lòng với chất lượng thị giác khi sử dụng tròng HAL trong các hoạt động vận động.
16994Đánh giá thích hợp đất đai trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại tỉnh Thái Bình bằng mô hình tích hợp GIS-ALES
Đánh giá thích hợp đất đai trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại tỉnh Thái Bình Dương bằng mô hình tích hợp GIS-ALES giúp đưa ra định hướng quy hoạch sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp cho tỉnh Thái Bình. Đánh giá thích hợp đất đai là căn cứ khoa học để quy hoạch sử dụng đất một cách hợp lý. Quy trình đánh giá này liên quan đến các điều kiện đất đai tự nhiên như địa hình, khí hậu, thủy văn… Tuy nhiên, các yếu tố này đang thay đổi do tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD), đặc biệt là ở các vùng ven biển (sự xâm nhập mặn, ngập úng), đây là những yếu tố cần được đưa vào đánh giá.
16995Đánh giá thích nghi sinh khối bùn và quá trình bẩn màng trong hệ Anoxic – MBR ứng dụng trong xử lý nước thải nhiễm mặn
Nghiên cứu thiết lập mô hình Anoxic – MBR thích nghi và xử lý nước thải tổng hợp mô phỏng nước thải thuộc da được thực hiện thử nghiệm đánh giá khả năng thích nghi độ mặn và sự phát triển của bùn hoạt tính. Đồng thời, xem xét mức độ bẩn màng của hệ thống, từ đó có các phương án phát triển và cải tiến hệ thống xử lý nước thải nhiễm mặn hiệu quả hơn.
16996Đánh giá thời gian hoàn vốn và tác động giao thông của trạm thu phí
Nghiên cứu và đánh giá tác động của trạm thu phí trên đường bộ ở Việt Nam về thời gian hoàn vốn và tác động giao thông cục bộ tại trạm thu phí.
16997Đánh giá thời gian sống thêm của ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 điều trị bằng phẫu thuật triệt căn
Đánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 bằng phẫu thuật triệt căn và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm.
16998Đánh giá thời gian sống thêm của ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 điều trị bằng phẫu thuật triệt căn
Đánh giá thời gian sống thêm của ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 điều trị bằng phẫu thuật triệt căn. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm.
16999Đánh giá thời gian trễ xe tại giao lộ không kiểm soát người đi bộ cho việc thiết kế làn đường riêng cho giao thông công cộng
Trình bày kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của người đi bộ đến sự chậm trễ của các phương tiện giao thông tại các giao lộ không kiểm soát người đi bộ. Dựa trên các kết quả thu được, các khuyến nghị được đề xuất để tăng năng lực thông hành của nút giao thông không kiểm soát đồng thời cũng đảm bảo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ.
17000Đánh giá thói quen mua sắm và đề xuất giải pháp tiêu dùng xanh cho sinh viên Đại học Duy Tân
Chương 1: Tổng quan về hành vi mua sắm và xu hướng tiêu dùng xanh của giới trẻ hiện nay; Chương 2: Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Kết quả nghiên cứu; Chương 4: Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu dùng xanh trong sinh viên của Đại học Duy Tân; Chương 5: Kết luận và kiến nghị.





