16221Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
16222Đánh giá kết quả phẫu thuật Phaco điều trị bệnh đục thể thủy tinh trên mắt có hội chứng giả bong bao tại Bệnh viện 19-8
Đánh giá kết quả của phẫu thuật Phaco trên mắt có hội chứng giả bong bao; nghiên cứu các biến chứng và cách xử trí trong và sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, 30 mắt của 30 bệnh nhân bị đục thể thủy tinh trên mắt có hội chứng giả bong bao được phẫu thuật Phaco đặt thể thủy tinh nhân tạo, theo dõi sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng. Kết quả: 93,4% mắt có thị lực > 5/10. Thị lực trung bình 0,63. Nhãn áp hạ được 2,0 mmHg. Biến chứng rách bao trước 3,3%, rách bao sau, thoát dịch kính 6,7%, bong màng Descemet 3,3%. Biến chứng viêm giác mạc khía 16,7%, viêm màng bồ đào 6,7%, xơ hóa bao trước 3,3%, đục bao sau 6,7%. Can thiệp đồng tử nhỏ giãn kém bằng kỹ thuật kéo giãn đồng tử hoặc dùng dụng cụ móc mống mắt cho kết quả tốt. Kết luận: Phẫu thuật Phaco trên mắt giả bong bao là kỹ thuật khó, đòi hỏi phẫu thuật viên phải có tay nghề cao. Để phẫu thuật đảm bảo an toàn và hiệu quả trên mắt giả bong bao, phẫu thuật viên cần lập kế hoạch phẫu thuật cẩn thận, để hạn chế các biến chứng.
16223Đánh giá kết quả phẫu thuật Plombage điều trị ho ra máu do u nấm phổi Aspergillus
Đánh giá kết quả phẫu thuật Plombage điều trị ho ra máu do u nấm phổi Aspergillus trên 66 bệnh nhân tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch trong thời gian 5 năm từ 2011-2015. Tỷ lệ nam/ nữ là 3,7; đô jtuooir trung bình là 53,5; thời gian mổ trung bình là 2,33 giờ. Có 1 trường hợp tử vong ngày thứ 10 sau phẫu thuật do suy hô hấp, sau 12 tháng có 96,9 phần trăm trường hợp hết ho ra máu.
16224Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van hai lá trong bệnh van tim thoái hóa
Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van hai lá trong bệnh van tim thoái hóa trên 41 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế từ 12/2013 đến 8/2015. Kết quả cho thấy mức độ hở van hai lá 3/4 chiếm 58,5% và hở 4/4 chiếm 41,5%/ Tổn thương thường gặp là sa lá van chiếm 92,7%. Các kỹ thuật sửa van có đặt vòng van nhân tạo, cắt và khâu mô van, đóng chẻ lá van, đóng mép van. Kết quả sau mổ: HỞ van hai lá dưới 1/4 chiếm 82,5%, phân suất tống máu trung bnihf tăng lên 60 ± 6,4%. Biến chứng sau mổ có chảy máu, tràn dịch màng ngoài tim.
16225Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối một thì bằng gân tự thân với kỹ thuật nội soi
Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối một thì bằng gân tự thân với kỹ thuật nội soi trên 38 bệnh nhân từ 8/2008 đến 6/2015. Kết quả cho thấy phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối tự tuy không thể phục hồi hoàn toàn như trước khi bị chấn thương nhưng hầu hết bệnh nhân phục hồi chức năng ổn định và đã cải thiện đáng kể chức năng khớp gối so với tình trạng trước phẫu thuật của họ.
16226Đánh giá kết quả phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ trên 59 bệnh nhân trong thời gian từ 01/2009 đến 01/2018. Kết quả cho thấy phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ cho kế quả tốt về hồi phục thần kinh và chức năng cột sống cổ, giảm tỷ lệ thoái hóa đĩa đệm liền kề.
16227Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối và đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại Bệnh viện Trường ĐHYD Cần Thơ. Kết quả độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối toàn phần là 68,2 ± 8,5 tuổi. Trong đó, tuổi lớn nhất 85 và tuổi nhỏ nhất là 50. Biên độ gấp gối trung bình trước phẫu thuật là 98,50 ± 14,2; sau phẫu thuật 6 tháng là 115,90 ± 15,2. Có 97,37% trường hợp bệnh nhân thấy hài lòng về kết quả phẫu thuật.
16228Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận XQ của bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần không xi măng do hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.
16229Đánh giá kết quả phẫu thuật tiệt căn xương chum tối thiểu đường ống tai trên bệnh nhân viêm tai xướng chum mạn tính tại Bệnh viện tai mũi họng Cần Thơ
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm tai xương chũm mạn tính có chỉ định phẫu thuật và đánh giá kết quả phẫu thuật tiệt căn xương chũm tối thiểu đường ống tai.
16230Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não có nút mạch trước mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
U màng não chiếm 36% tổng số u não. Một số khối u kích thước lớn, tăng sinh mạch máu, xâm lấn xương, và liên quan chặt chẽ với các cấu trúc thần kinh. Phẫu thuật lấy toàn bộ u là thách thức lớn. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não có nút mạch trước mổ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân được nút mạch và phẫu thuật từ tháng 1/2022 đến tháng 10/2024 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.