16141Đánh giá kết quả của phương pháp cấy chỉ trong hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả hỗ trợ điều trị của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân viêm mũi dị ứng dai dẳng. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước sau điều trị và so sánh với nhóm chứng. Sáu mươi bệnh nhân được chẩn đoán bệnh viêm mũi dị ứng dai dẳng được chia thành hai nhóm đảm bảo tương đồng về tuổi, giới, mức độ triệu chứng theo thang điểm TNSS.
16142Đánh giá kết quả đặt stent kim loại tự giãn rộng điều trị hẹp niệu quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Hẹp niệu quản là bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến ảnh xấu đến chất lượng sống và được điều trị bằng nhiều phương pháp bao gồm đặt stent niệu quản. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả xa của đặt stent niệu quản Allium trong điều trị hẹp niệu quản. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng trên tất cả bệnh nhân được đặt stent niệu quản Allium điều trị các loại hẹp niệu quản tại Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 2/2019 đến tháng 7/2023. Tiến hành phân tích đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật và tỷ lệ hẹp khi theo dõi sau rút stent.
16143Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay ở trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay trẻ em tại khoa khám xương và điều trị ngoại trú Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 10 năm 2023. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu trên 202 trẻ em dưới 16 tuổi, được chẩn đoán xác định gãy kín thân 2 xương cẳng tay, được điều trị bảo tồn bằng kéo nắn bó bột tại khoa Khám xương và điều trị ngoại trú bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn Anderson. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 8,64 ± 3,5 tuổi. Nam gặp nhiều hơn nữ với tỷ lệ xấp xỉ 2.4/1. Nguyên nhân chủ yếu là tai nạn sinh hoạt chiếm tỷ lệ 61%. Điều trị bảo tồn mang kết quả khả quan kết quả rất tốt là 85,1%; kết quả tốt 12,9%; kết quả trung bình 2%; không có kết quả kém. Di chứng thường gặp nhất là giảm sấp ngửa cổ tay (2%). Kết luận: Gãy thân 2 xương cánh tay ở trẻ em điều trị bảo tồn cho lại kết quả tốt.
16144Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn hội chứng bắt chẹn vai bằng phác đồ điện trị liệu kết hợp vận động trị liệu
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn bằng phác đồ điện trị liệu phối hợp vận động trị liệu. Xác định một số yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả điều trị bảo tồn hội chứng bắt chẹn vai.
16145Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân mòn cổ răng bằng miếng trám composite
Bài viết đánh giá kết quả điều trị tổn thương mòn cổ răng bằng miếng trám Composite. Kết quả: Số răng nhạy cảm ít tăng lên 4,3% ngay sau trám khi kích thích lạnh (2-4oC). Sau 6 tháng điều trị, có 90,7% miếng trám đạt chất lượng tốt; 14,6% bị ê buốt nhẹ; 100% còn tồn tại; miếng trám không có đổi màu bờ chiếm tỷ lệ 94,9%; 62,5% miếng trám có độ khít sát tốt ở nhóm răng cối lớn. Kết luận: Vật liệu trám Composite thích hợp để trám mòn cổ răng.
16146Đánh giá kết quả điều trị bệnh nứt kẽ hậu môn cấp bằng thủ thuật châm lidocain kết hợp day, ấn cơ tròn trong
Bài báo nghiên cứu tác dụng giảm và hết co thắt cơ tròn trong sau thủ thuật. Đánh giá kết quả hết đau sau đại tiện và thời gian khỏi ổ loét hậu môn.
16147Đánh giá kết quả điều trị bệnh u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp bằng đơn MTX tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
Bài viết đánh giá hiệu quả điều trị bệnh u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp bằng methotrexate đơn thuần tại bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 3 năm 2011 – 2013. Kết quả nhóm tuổi bệnh nhân dưới 30 chiếm tỷ lệ lớn nhất 53,3 %, số bệnh nhân đã từng nạo hút thai trước đây chiếm tỷ lệ cao nhất 63,3% và thấp nhất là thai lưu 0,8%.
16148Đánh giá kết quả điều trị cấp cứu cắt cơn co giật ở trẻ em theo phác đồ APLS
Trình bày về kết quả điều trị cấp cứu cắt cơn co giật ở trẻ em theo phác đồ APLS tại khoa Cấp cứu Bệnh viện Nhi Trung ương.
16149Đánh giá kết quả điều trị của những bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao so với nguy cơ tử vong không cao theo thang điểm SORT năm 2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị sau phẫu thuật lớn ở những bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao theo thang điểm SORT (Surgical Outcome Risk Tool). Phương pháp nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 243 bệnh nhân sau phẫu thuật tại khoa Gây mê hồi sức và chống đau - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, từ tháng 3/2023 đến tháng 8/2023, đánh giá tỷ lệ tử vong, tỷ lệ mắc các biến chứng sau mổ, tỷ lệ bệnh nhân nằm hồi sức sau mổ, thời gian nằm viện, thời gian nằm hồi sức của nhóm bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao theo thang điểm SORT.
16150Đánh giá kết quả điều trị điếc đột ngột
Nghiên cứu lâm sàng, thính lực đồ trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán điếc đột ngột tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2014 đến 5/2016. Lứa tuổi hay gặp điếc đột ngột là trong độ tuổi lao động từ 20-59 tuổi, hay gặp nhất vào giao mù như tháng 5, tháng 10 và hay gặp nhất ở công chức văn phòng. Đa số các trường hợp không tìm thấy yếu tố liên quan. Đặc điểm lâm sàng là nghe kém, ù tai và chóng mặt. Sau điều trị, phần lớn thính lực được cải thiện. Điều trị càng sớm khả năng hồi phục càng cao.





