Kết quả tìm kiếm
Có 82408 kết quả được tìm thấy
15931Đánh giá hiệu năng bảo mật ở lớp vật lý trong mạng thu năng lượng từ nhiều trạm phát

Phân tích hiệu năng bảo mật ở lớp vật lý của mạng thu năng lượng từ nhiều trạm phát có nhiều thiết bị nghe trộm. Đưa ra công thức tính xác suất khác không của dung lượng bảo mật và xác suất dừng bảo mật của hệ thống bằng cách sử dụng đặc tính thống kê của tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu.

15932Đánh giá hiệu năng các giao thức TCP trong mạng Manet trên cơ sở sử dụng giao thức AODV, DSDV và DSR

Tổng quan về mạng Manet và các giao thức TCP; Các giao thức định tuyến trong mạng Manet; So sánh và đánh giá hiệu năng các biến thế TCP trên các giao thức định tuyến.

15933Đánh giá hiệu năng cơ chế đa truy cập phi trực giao trong đường lên của mạng di động 5G

Trình bày tổng quan về mạng di động 5G, các kĩ thuật áp dụng trong mạng di động 5G, ưu điểm, thách thức mạng 5G đối mặt, nguyên tắc hoạt động của cơ chế NOMA. Đánh giá hiệu năng cơ chế đa truy cập phi trực giao NOMA. Kết quả thực nghiệm và mô phỏng.

15934Đánh giá hiệu năng cơ chế đa truy cập phi trực giao trong đường xuống mạng 5G

Trình bày cơ sở lý thuyết về mạng di động 5G, các kỹ thuật mà 5G sử dụng. Giới thiệu kỹ thuật đa truy cập phi trực giao NOMA. Đánh giá hiệu năng NOMA. Kết quả thực nghiệm và mô phỏng.

15935Đánh giá hiệu năng của một số giao thức trong mạng cảm biến không dây

Tổng quan về mạng cảm biến không dây. Một số giao thức định tuyến trong mạng không dây. Mô phỏng giao thức định tuyến LEACH và APPEES.

15936Đánh giá hiệu năng hệ thống hạ tầng truyền thông trên cao – HAP sử dụng mã Turbo

Hệ thống hóa hệ thống hạ tầng truyền thông trên cao HAP (High Altitude Platform) để thực hiện việc phân tích, đánh giá hiệu năng của hệ thống HAP sử dụng mã Turbo và kỹ thuật đường biên (bound technique). Kết quả phân tích cho thấy mã Turbo hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống thông tin cho các dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao.

15937Đánh giá hiệu năng hệ thống thông tin di động 4G/LTE-ADVANCED sử dụng mã TURBO

Giới thiệu vắn tắt về chuẩn giao diện vô tuyến LTE/LTE-Advanced, mô hình hệ thống thông tin di động 4G và thực hiện việc phân tích, đánh giá hiệu năng của hệ thống thông tin di động 4G sử dụng mã Turbo theo chuẩn giao diện vô tuyến LTE-Advanced. Kết quả mô phỏng cho thấy mã Turbo hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống thông tin di động 4G cho các dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao. Hơn thế nữa, việc kết hợp giữa mã Turbo với các phương thức điều chế và mô hình truyền dẫn MIMO khác nhau cho thấy hệ thống 4G/LTE-Advanced có thể cho phép người sử dụng có được sự linh hoạt trong việc thích ứng với điều kiện và môi trường truyền dẫn để có được hiệu quả sử dụng dịch vụ băng thông rộng di động một cách tốt nhất.

15938Đánh giá hiệu năng mạng chuyển mạch BURST quang bằng mô hình giải tích toán học sử dụng nguyên lý hàng đợi M/M/w/w và mô phỏng trên OMNeT++

Nghiên cứu các mô hình đánh giá hiệu quả thực thi của mạng chuyển mạch burst quang, đặc biệt là xác suất nghẽn burst trong mạng. Đề xuất một mô hình mô phỏng mạng chuyển mạch burst quang có tên OBSWDM-Simu được triển khai trên OMNeT++. Mô hình OBSWDM-Simu cho phép mô phỏng các giao thức điều khiển trong mạng chuyển mạch burst quang tốc độ cao có xét đến ảnh hưởng của các hiệu ứng lớp vật lý. Các mô hình phân tích mạng quang chuyển mạch burst quang dựa trên lý thuyết hàng đợi cũng được đưa ra và so sánh với kết quả mô phỏng thực hiện bởi mô hình OBSWDM-Simu.

15939Đánh giá hiệu năng mạng hợp tác truyền năng lượng vô tuyến

Phân tích và đưa ra các biểu thức đánh giá hiệu năng của hệ thống, xác suất dừng hệ thống, thông lượng và xác suất lỗi ký tự trung bình, đối với mạng chuyển tiếp và truyền năng lượng vô tuyến hai chặng. Mô phỏng và đánh giá hiệu năng của hệ thống theo các tham số công suất phát, thời gian truyền năng lượng và khoảng cách truyền.

15940Đánh giá hiệu quả ban đầu của phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong điều trị tắc mật do ung thư

Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.