Kết quả tìm kiếm
Có 78020 kết quả được tìm thấy
15411Đánh giá kết quả phẫu thuật vá nhĩ lại ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính

Đánh giá kết quả phẫu thuật vá nhĩ lại về mặt lâm sàng tình trạng lành màng nhĩ; Đánh giá kết quả phẫu thuật vá nhĩ lại về mặt cận lâm sàng: Sự cải thiện sức nghe trên thính lực đồ.

15412Đánh giá kết quả phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của CT trong chẩn đoán một số bệnh trong lồng ngực

Đánh giá kết quả phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực trên 290 bệnh nhân dưới hướng dẫn của CT trong chẩn đoán một số bệnh trong lồng ngực. Kết quả cho thấy sinh thiết xuyên thành ngực có hiệu quả trong chẩn đoán xác định mô bệnh học. Với kích thước trên 1,4cm thì khả năng phá hiện ác tính là 93,1%, với kích thước trên 4cm, tỷ lệ định danh mô bệnh học chính xác là 91,67%. Các nguy cơ để có thể xảy ra biến chứng là khoảng cách sinh thiết từ bờ thành ngực đến tổn thương trên 6cm.

15413Đánh giá kết quả sau 8 tuần điều trị bằng liệu pháp tiêm huyết tương giầu tiểu cầu tự thân ở bệnh nhân viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay

Trình bày quá trình đánh giá kết quả sau 8 tuần điều trị bằng liệu pháp tiêm huyết tương giầu tiểu cầu tự thân ở bệnh nhân viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay.

15414Đánh giá kết quả sớm cắt u trung thất bằng phẫu thuật nội soi một lỗ

Đánh giá kết quả sớm cắt u trung thất bằng phẫu thuật nội soi một lỗ trên 35 bệnh nhân tại bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ 8/2015 đến 10/2016. Kết quả cho thấy kích thước u trung bình là 4,3 ± 2,5cm, thời gian phẫu thuật trung bình là 120 ± 30 phút, chuyển mổ mở 2 trường hợp, có 2 bệnh nhân đặt thêm lỗ. Thời gian rút dẫn lưu trung bình là 4 ± 1 ngày, thời gian nằm viện trung bình là 7 ± 2 ngày. Có 1 bệnh nhân phải mổ lại và 3 bệnh nhân bị nhiễm trùng vết mổ.

15415Đánh giá kết quả sớm điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Nang tuyến vú thường gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh (65,1%) so với phụ nữ mãn kinh (39,4%) với độ tuổi thường gặp nhất là từ 35 đến 50. Can thiệp điều trị nang tuyến vú có triệu chứng bằng vi sóng là một phương pháp điều trị đáng quan tâm với nhiều ưu điểm. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm của phương pháp điều trị nang lành tính tuyến vúbằng vi sóng dưới hướng dẫn của siêu âm. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả loạt ca hồi cứu bệnh nhân nang tuyến vú có triệu chứng không đáp ứng điều trị nội khoa và chọc hút bằng kim nhỏ được can thiệp điều trị bằng vi sóng tại Đơn vị Tuyến vú, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2018 đến tháng 3/2020.

15416Đánh giá kết quả sớm điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng laser nội tĩnh mạch tại bệnh viện Trưng Vương

Đánh giá hiệu quả tắc mạch của phương pháp điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng Laser nội tĩnh mạch; Xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng của phương pháp điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng laser nội tĩnh mạch.

15417Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ

Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng trên 59 bệnh nhân bằng phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 8/2015 đến 8/2017. Kết quả cho thấy phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng có thể thực hiện thuận lợi trên nhóm bẹnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, dưới, giai đoạn II, III được xạ trị ngắn ngày trước mổ.

15418Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng kỹ thuật tạo hình T ngược

Nghiên cứu đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng kỹ thuật tạo hình T ngược. Kỹ thuật bảo tồn T ngược được chỉ định cho những trường hợp tuyến vú có kích thước lớn kèm theo sa trễ, u nằm vị trí góc phần tư trên hoặc dưới của tuyến vú. Kỹ thuật giảm thể tích chữ T ngược được áp dụng trong phẫu thuật bảo tồn cho các trường hợp bệnh nhân có tuyến vú phì đại, khối u có kích thước lớn, đa ổ hoặc ở các vị trí khó như phần tư dưới hoặc trên trong dễ gây biến dạng tuyến vú khi thực hiện lấy rộng u đơn thuần. Kỹ thuật tương đối an toàn với tỉ lệ biến chứng thấp, các biến chứng ở mức độ nhẹ, cho kết quả tốt về mặt thẩm mỹ và ung thư học.

15419Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom Solo

Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được thay van động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom Solo tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai. Cỡ mẫu gồm 53 bệnh nhân với tuổi trung bình là 62,8 ± 6,1.

15420Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van

Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van trên 162 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế từ 3/2015 đến 9/2016. Kết quả cho thấy thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình là 74,58 + 37,04 phút, thời gian cặp động mạch chủ trung bình là 55,44 ± 22,37 phút, tỷ lệ biến chứng sớm là 14,8%, tỷ lệ tử vong sớm là 1,8%, mức độ suy tim khi ra viện và sau 1 tháng giảm so với trước mổ. Sau mổ các chỉ số kích thước thất trái giảm, áp lực động mạch phổi giảm và phân suất tống máu tăng so với trước mổ.