Kết quả tìm kiếm
Có 78020 kết quả được tìm thấy
15381Đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo hướng tiếp cận năng lực trong thời kỳ chuyển đổi số

Bài viết trình bày về kiểm tra, đánh giá sinh viên theo hướng tiếp cận năng lực và giới thiệu những ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả người học tại trường.

15382Đánh giá kết quả khâu nối máy stapler và khâu nối bằng tay trong ung thư đại trực tràng: Kinh nghiệm qua 104 trường hợp

So sánh kết quả sớm miệng nối đại tràng - trực tràng bằng stapler trên 50 bệnh nhân với khâu nối bằng tay trên 54 bệnh nhân trong điều trị ung thư đại trực tràng. Kết quả cho thấy cả 2 nhóm không có sự khác nhau về thời gian trung tiện, thời gian nằm viện, tỷ lệ rò miệng nối. Tuy nhiên, thời gian mổ của nhóm có miệng nối bằng stapler ngắn hơn nhóm khâu nối bằng tay, tỷ lệ chảy máu miệng nối và hẹp miệng nối cao hơn, tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ thấp hơn so với nhóm khâu nối bằng tay.

15383Đánh giá kết quả kỹ thuật nối tụy - ruột kiểu Blumgart theo Satoi cải biên trong phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện Bạch Mai

Đánh giá kết quả kỹ thuật nối tụy - ruột kiểu Blumgart theo Satoi cải biên tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng nghiên cứu: 73 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cắt khối tá tràng đầu tụy, nối tụy - ruột kiểu Blumgart theo Satoi cải biên tại Khoa Phẫu thuật Tiêu hoá - Gan mật tụy, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10/2020 đến tháng 4/2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến cứu. Miệng nối Blumgart được cải biên theo hướng đơn giản hoá với 2 mũi khâu chữ U.

15384Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật điều trị quá hoạt cơ chéo dưới ở trẻ em

Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật điều trị quá hoạt cơ chéo dưới ở trẻ em và nhận xét một số yếu tố liên quan.

15385Đánh giá kết quả mổ mở đặt thông tenckhoff trong thẩm phân phúc mạc liên tục điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối

Đánh giá kết quả mổ mở đặt thông Tenckhoff, dựa vào tỉ lệ thành công của lưu thông dịch (LTD) thẩm phân. Đánh giá tai biến và biến chứng của phương pháp đặt thông Tenckhoff có cắt mạc nối lớn (MNL) thường quy tại bệnh Viện Trưng Vương, thành phố Hồ Chí Minh.

15386Đánh giá kết quả nghiệm pháp dung nạp glucose và kháng insulin ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói

Đánh giá kết quả nghiệm pháp dung nạp glucose và kháng insulin ở 230 bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói và so sánh với 230 người bình thường. Kết quả cho thấy tỷ lệ đái tháo đường, rối loạn dung nạp glucose ở nhóm tăng huyêt áp có rối loạn glucose máu lúc đói là 30,9% và 43% cao hơn so với nhóm chứng 7,0% và 27,8%. Kết quả insulin máu lúc đói ở nhóm nghiên cứu có giá trị trung bình là 13,09 + 11,76pU/ml, cao hơn ở nhóm chứng 6,57 ± 2,61pU/ml. Tỷ lệ kháng insulin theo HOMA-IR ở nghiên cứu là 64,8%, cao hơn nhóm chứng 24,8%. Tỷ lệ kháng insulin theo QUICKI của nhóm nghiên cứu là 63,9%, cao hơn nhóm chứng 24,8%.

15387Đánh giá kết quả nút tắc ống ngực điều trị biến chứng rò dưỡng chấp sau mổ ung thư tuyến giáp

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả nút tắc ống ngực điều trị biến chứng rò dưỡng chấp sau mổ ung thư tuyến giáp điều trị bảo tồn thất bại. Về điều trị, với những bệnh nhân rò dưỡng chấp sau mổ ung thư tuyến giáp ưu tiên là bảo tồn chế độ ăn nuôi dưỡng tĩnh mạch, băng ép, hút áp lực âm,… Phương pháp điều trị nút tắc ống ngực được mô tả gần đây điều trị hiệu quả cho các trường hợp tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng và lồng ngực. Về lâm sàng, 100% bệnh nhân hết rò dưỡng chấp sau can thiệp. Không có biến chứng liên quan đến can thiệp cũng như biến chứng ngắn hạn của việc nút tắc ống ngực. Nút tắc ống ngực là phương pháp điều trị hiệu quả những bệnh nhân rò dưỡng chấp ngoài da sau mổ ung thư tuyến giáp.

15388Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật, một số biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.

15389Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị che phủ khuyết hổng phần mềm bằng vạt Keystone tại Bệnh viện trung ương Huế

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng tổn thương khuyết hổng phần mềm của bệnh nhân được che phủ bằng vạt keystone. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị che phủ khuyết hổng phần mềm bằng vạt keystone.

15390Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hẹp khí quản tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hẹp khí quản trên 81 trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả cho thấy nguyên hân hẹp khí quản do sau mở khí quản có 31 ca (38,27%), ung thư khí quản thứ phát 27 ca (33,33%), Cắt nối khí quản tận - tận có 57 ca (70,37%), mở khí quản vĩnh viễn 19 ca (23,45%). Chiều dài đoạn khí quả cắt bỏ từ 17-51mm. trung bình là 27,5 ± 11,2mm. Thời gian phẫu thuật trung bình 88 ±25,1 phút, thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 11 + 2,7 ngày. Biến chứng sớm gặp với tỷ lệ 16,05% và biến chứng muộn có tỷ lệ 28,39%.