Kết quả tìm kiếm
Có 79171 kết quả được tìm thấy
14521Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới sau phẫu thuật chấn thương chỉnh hình

Huyết khối tĩnh mạch sâu là một biến chứng hay gặp sau phẫu thuật chỉnh hình. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích các yếu tố nguy cơ đối với huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD) sau phẫu thuật chỉnh hình. Đối tượng nghiên cứu là người bệnh từ 18 tuổi trở lên, được chỉ định phẫu thuật chỉnh hình tại bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 8/2017 đến 6/2018. Kết quả cho thấy tỷ lệ mắc HKTMSCD là 7/97 người (chiếm 7,2%). Các triệu chứng lâm sàng như đau một bên chân (100%), ban đỏ (83,6%), sưng nề chi (57,1%). Nồng độ trung bình của D-dimer trước phẫu thuật, sau phẫu thuật nhóm HKTMSCD cao hơn nhóm không mắc HKTMSCD. Thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT) nhóm HKTMSCD thấp hơn nhóm không mắc HKTMSCD trước phẫu thuật, tuy nhiên lại cao hơn nhóm không mắc HKTMSCD sau phẫu thuật, p>0,05. Tuổi cao, tình trạng bất động, thời gian phẫu thuật kéo dài là yếu tố nguy cơ cao cho sự xuất hiện của HKTMSCD ở người bệnh sau phẫu thuật chỉnh hình.

14522Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của Barrett thực quản ở người cao tuổi

Đối chiếu hình ảnh nội soi, một số đặc điểm lâm sàng với kết quả mô bệnh học Barrett thực quản ở người cao tuổi.

14523Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi viêm teo niêm mạc dạ dày theo phân loại Kimura-Takemoto ở người cao tuổi

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi viêm teo niêm mạc dạ dày theo phân loại Kimura-Takemoto ở người cao tuổi.

14524Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng

Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của bệnh lý tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng.

14525Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-Quang của bệnh nhân gãy kín liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện Hữu Nghị

Mô tả các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang của các bệnh nhân gãy kín liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện Việt Đức để hỗ trợ bác sĩ trong việc chẩn đoán và đưa ra hướng điều trị thích hợp.

14526Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của ung thư vú bộ ba âm tính

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của 34 bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính từ 01/01/2022 đến 31/05/2022 tại Bệnh viện K.

14527Đặc điểm lâm sàng, nhĩ lượng của viêm tai giữa ứ dịch và tiến triển lâm sàng sau đặt ống thông khí màng nhĩ ở trẻ em dưới 6 tuổi

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, nhĩ lượng của viêm tai giữa ứ dịch và tiến triển lâm sàng sau đặt ống thông khí màng nhĩ ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Viện Tai mũi họng Trung ương.

14528Đặc điểm lâm sàng, nội soi và cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi tai mũi họng và cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy của viêm xoang do nấm (VXDN) trên 70 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023. Các bệnh nhân này đều được phẫu thuật nội soi xoang và được chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm nấm sau mổ.

14529Đặc điểm lâm sàng, nội soi viêm, loát dạ dày tá tràng mạn tính ở trẻ em có nhiễm Helicobacter Pylori

Mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi của viêm, loát dạ dày tá tràng mạn tính Helicobacter Pylori.

14530Đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim và kết quả phẫu thuật tứ chứng fallot không van động mạch phổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Nghiên cứu được thực hiện để mô tả đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim và kết quả phẫu thuật tứ chứng Fallot không van động mạch phổi trên 27 bệnh nhân được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2015 đến năm 2023.