Kết quả tìm kiếm
Có 78982 kết quả được tìm thấy
14301Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u nguyên bào tuỷ vùng hố sau ở trẻ em

Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của u nguyên bào tuỷ vùng hố sau ở trẻ em và đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u nguyên bào tuỷ vùng hố sau ở trẻ em.

14302Đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc đoạn M2 động mạch não giữa

Mô tả đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc đoạn M2 động mạch não giữa. Hiệu quả của can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học điều trị nhồi máu não cấp do tắc đoạn lớn đã được đề cập như động mạch cảnh trong, động mạch thân nền, động mạch não sau. Trong đó tỉ lệ mắc đoạn M1 động mạch não giữa luôn chiếm số lượng lớn nhưng với tắc đoạn M2 động mạch não giữa được thống kê với số lượng còn khiêm tốn. Yếu tố đến viện sớm trong vòng 3 giờ đầu và điểm NIHSS ảnh hưởng đến khả năng phục hồi lâm sàng tốt sau 3 tháng. Điều trị lấy huyết khối cơ học có hiệu quả trong điều trị nhồi máu não cấp do tắc đoạn M2 của động mạch não giữa.

14303Đặc điểm hình ảnh X – quang và cắt lớp vi tính trong chấn thương cột sống, thắt lưng

Bài viết nghiên cứu đặc điểm hình ảnh x quang, cắt lớp vi tính trong chấn thương cột sống, thắt lưng.

14304Đặc điểm hình ảnh xạ hình đường mật ở bệnh nhân viêm túi mật và tắc đường mật

Đánh giá đặc điểm xạ hình đường mật ở bệnh nhân viêm túi mật, tắc nghẽn đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 2013 – 2014.

14305Đặc điểm hình thái ống tuỷ răng hàm nhỏ thứ nhất trên phim ct conebeam

Răng hàm nhỏ (RHN) là nhóm răng có cấu trúc giải phẫu hệ thống ống tủy đa dạng, vì vậy việc điều trị tuỷ ở nhóm răng này gặp rất nhiều khó khăn. Do đó trước khi điều trị tủy, Bác sĩ Răng hàm mặt cần nhận thức đầy đủ về hình thái và khả năng biến đổi của ống tủy. Mục tiêu của nghiên cứu này là mô tả đặc điểm hình thái ống tủy nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất trên phim CT Conebeam (CTCB). Nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trên 51 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và 39 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới trong thời gian từ tháng 6/2021 đến tháng 6/2022 tại khoa Răng hàm mặt, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt – Trường Đại học Y Hà Nội.

14306Đặc điểm hình thái sọ mặt của bệnh nhân sai khớp cắn loại III xương ở người trưởng thành

Đánh giá các chỉ số tương quan xương và răng trên phim sọ nghiêng của người trưởng thành có sai khớp cắn loại III xương ở Viện Đào tạo Răng Hàm mặt, Đại học Y Hà Nội và Khoa Nắn chỉnh răng Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội.

14307Đặc điểm hình thái và giải phẫu của cây riềng meng hai thu hái ở Thái Nguyên

Trình bày đặc điểm hình thái và giải phẫu của cây riềng meng hai thu hái ở Thái Nguyên.

14308Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng Steinernema siamkayai ký sinh gây bệnh côn trùng ở Việt Nam

Cung cấp dẫn liệu về đặc điểm hình thái và phân tử của chugr tuyển trùng SDL13 thuộc loài tuyến trùng Steinernema siamkayai stock, Somsook & Reid 1998 được phân lập từ hệ sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên.

14309Đặc điểm hình thái vùng nối dạ dày thực quản trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược

Bất thường về hình thái và chức năng vùng nối dạ dày – thực quản (EGJ) là một yếu tố quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của trào ngược dạ dày thực quản (GERD) nhưng dữ liệu đánh giá về vai trò của yếu tố này tại Việt Nam còn hạn chế. Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang thu thập được 856 bệnh nhân có điểm GerdQ ≥ 8 từ tháng 9/2020 đến tháng 3/2023 nhằm mô tả hình thái vùng nối dạ dày – thực quản trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM) và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, nội soi.

14310Đặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong lá Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) tại vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam

Mô tả đặc điểm hình thái, giải phẫu (thân, lá) và định lượng axít corosolic trong lá của loài Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. ử dụng phương pháp hình thái so sánh để xác định tên khoa học loài. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu theo phương pháp của N. Ba (2009) [1] và định lượng hàm lượng axít corosolic trong lá theo Dược điển Mỹ (USP 40), có sự điều chỉnh để phù hợp với điều kiện của phòng thí nghiệm.