13401Cơ sở khoa học cho việc xác định mức học phí giáo dục đại học: Kết quả từ mô hình Hedonic
Thông qua mô hình Hedonic, nghiên cứu này đã lượng hóa mối quan hệ giữa mức độ sẵn sàng chi trả của người học và một số yếu tố chất lượng của giáo dục đại học công lập Việt Nam, bao gồm ngành, nhóm ngành đào tạo, hình thức đào tạo theo niên chế và tín chỉ, khả năng tìm công ăn việc làm của người học. Nghiên cứu này cũng đã phát hiện ra người học không thực sự muốn chi trả cho một số yếu tố chất lượng, mà hiện tại các cơ sở giáo dục đại học rất quan tâm: điều kiện về cơ sở vật chất; tỷ lệ giảng viên cơ hữu; tỷ lệ giảng viên có học hàm Phó giáo sư, Giáo sư; số lượng các công trình công bố quốc tế của cơ sở giáo dục đào tạo... Những phát hiện này là một cơ sở khoa học để Chính phủ tham khảo khi xây dựng chính sách học phí giáo dục đại học quốc gia; các cơ sở giáo dục đại học tham khảo khi xây dựng mức học phí của đơn vị mình.
13402Cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu
Mô hình làng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu, được nghiên cứu và đề xuất trong bài báo này sẽ dựa trên các lý thuyết về thích ứng với biến đổi khí hậu; lý thuyết và thực tiễn về mô hình làng sinh thái ở Việt Nam, và một số kinh nghiệm quốc tế về các mô hình thích ứng khác có liên quan như: mô hình thích ứng dựa vào cộng đồng và mô hình thích ứng dựa vào hệ sinh thái. Các giải pháp được đề xuất bởi mô hình này sẽ dựa trên ba quan điểm chính: góp phần giảm thiểu những tác động tiêu cực tiềm tàng của biến đổi khí hậu; kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại; linh hoạt và phù hợp với các điều kiện của Việt Nam.
13403Cơ sở khoa học cho xây dựng chỉ dẫn địa lý đối với sản phẩm miến dong riềng tỉnh Bắc Kạn
Chỉ dẫn địa lý (CDĐL) là một trong các đối tượng sở hữu công nghiệp, là thông tin về nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ một quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương sản xuất ra sản phẩm đó. Việc bảo hộ và khai thác giá trị của CDĐL đối với nông sản của Việt Nam là yêu cầu cấp bách hiện nay khi hội nhập kinh tế quốc tế.Nghiên cứu này nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ xây dựng CDĐL cho sản phẩm miến dong riềng tỉnh Bắc Kạn. Bằng các phương pháp phân tích định tính, định lượng kết hợp sử dụng các kỹ thuật xử lý thống kê và so sánh, tính toán tần suất và kiểm định sự sai khác giữa các đặc trưng đã chỉ ra được những đặc thù hình thái và chất lượng củ dong riềng nguyên liệu, đặc thù chất lượng miến dong riềng của tỉnh Bắc Kạn khác biệt so với các vùng địa lý so sánh khác. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp các dẫn liệu khoa học có độ tin cậy để xây dựng CDĐL cho sản phẩm miến dong riềng tỉnh Bắc Kạn, góp phần quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất, đảm bảo chất lượng, phát triển thương hiệu, quảng bá sản phẩm và nâng cao giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm mang CDĐL trên thị trường.
13404Cơ sở khoa học của việc thành lập trại giam dành riêng cho phạm nhân chưa thành niên
Ủng hộ và đưa ra những cơ sở khoa học cho việc thành lập trại giam dành riêng đối với phạm nhân chưa thành viên ở Việt Nam hiện nay.
13405Cơ sở khoa học môi trường : in lần thứ 6
Trình bày các khái niệm cơ bản về khoa học môi trường, các thành phần cơ bản của môi trường, các nguyên lý sinh thái học ứng dụng trong khoa học môi trường, tài nguyên, ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường, các vấn đề nền tảng về môi trường và phát triển bền vững của xã hội loài người.
13406Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường: Tập 4: Mô hình hóa các quá trình thiết bị công nghệ môi trường
Giới thiệu phương pháp mô hình hóa toán học; Những mô hình cơ sở của quá trình xử lý nước thải; Mô hình hóa quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí; Mô hình hóa quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kị khí; Xây dựng mô hình toán học của các sơ đồ công nghệ tối ưu làm sạch nước thải; Giám sát sự ô nhiễm môi trường nước do nước thải; Mô hình kiểm soát ô nhiễm không khí.
13407Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường : tập 1 : sinh thái học và môi trường
Trình bày cơ sở sinh thái học và môi trường; sinh thái hệ thống và những công cụ hiện đại trong nghiên cứu sinh thái; sinh thái học môi trường.
13408Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường : tập 2 : cơ sở vi sinh trong công nghệ bảo vệ môi trường
Giới thiệu các nhóm vi sinh vật trong tự nhiên, hoạt động sống của vi sinh vật, vi sinh vật trong tự nhiên và vi sinh vật và môi trường ; Quá trình phân hủy, chuyển hóa các hợp chất hữu cơ và một số chất vô cơ trong tự nhiên; Các quá trình vi sinh vật cơ bản làm sạch môi trường, những quá trình vi sinh vật xảy ra trong đất làm tăng độ phì và làm giải thiểu ô nhiễm môi trường đất, nước và làm sạch môi trường nước.
13409Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường : tập 3 : các quá trình hóa học trong công nghệ môi trường
Chương 1: Quan điểm chung về đánh giá ô nhiễm môi trường; Chương 2: Thuốc trừ sâu; Chương 3: Các độc chất hữu cơ đáng quan tâm trong môi trường không thuộc loại thuốc trừ sâu; Chương 4: Hấp thụ; Chương 5: Hấp thụ; Chương 6: Kết tủa hóa học; Chương 7: Khử bụi; Chương 8: Lắng;...
13410Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường : tập 3 : các quá trình hóa học trong công nghệ môi trường
Trình bày những quan điểm chung đánh giá ô nhiễm môi trường, các chất độc trong chất hữu cơ đáng quan tâm trong môi trường không thuộc loại thuốc trừ sâu, hấp thụ, kết tủa hóa học, khử bụi, lắng, lọc, ôxy hóa khử, quá trình đốt và ứng dụng trong công nghệ môi trường, quá trình keo tụ, quá trình màng, trung hòa và hiệu chỉnh độ pH, xúc tác dị thể.





