CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
551 Phân tích chi phí – lợi ích của các mô hình thoát nước và xử lý nước thải cho Thủ đô Viêng Chăn, Công hòa dân chủ nhân dân Lào / NCS. Xaignavong Langkone, KS. Nguyễn Tiến Quân, GS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 48-53 .- 363

Trình bày kết quả phân tích chi phí – lợi ích, làm cơ sở lựa chọn mô hình thoát nước khả thi, giữa hai phương án thoát nước và xử lý nước thải khu vực trung tâm Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào, có diện tích 26 km2, dân số 225.035 người.

552 Đề xuất lộ trình và phương thức giảm thiểu chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 22-24 .- 363

Phân tích đánh giá hiện trạng các chính sách, pháp luật và tình hình sản xuất, tiêu dùng và quản lý chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần trong sinh hoạt và túi ni long khó phân hủy tại Việt Nam từ đó, đề xuất lô trình và phương thức thực hiện lộ trình giảm thiểu chất thải nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.

554 Hiệu quả áp dụng nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước / Nguyễn Minh Phượng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 65-66 .- 363

Áp dụng thành công những nguyên tắc về quản lý tổng hợp tài nguyên nước tại một số quốc gia như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Mexico, thung lũng Fergana để chứng minh cho những lợi ích của việc sử dụng phương pháp này.

555 Bảo đảm tiêu chí môi trường trong triển khai xây dựng nông thôn mới / TS. Trần Thị Tú Quyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 30-32 .- 363

Môi trường – tiêu chí “khó” trong triển khai xây dựng nông thôn mới; Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Giải pháp hướng đến xây dựng nông thôn mới bền vững.

556 Nghiên cứu xử lý nước thải giặt tẩy bằng đất ngập nước kiến tạo : dòng chảy ngầm theo phương ngang / Lâm Tiên, PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 36-38 .- 363

Nước thải sẽ được xử lý bằng công nghệ đất ngập nước kiến tạo, với thực vật là cây thủy trúc và cây rau trai. Nghiên cứu thực hiện với 3 mức tải trọng hữu cơ OLR= 10, 20, 30 kgCOD/ha/ngày ứng với các thời gian lưu nước lần lượt là 33,6; 11,2 và 5,6 giờ.

558 Đánh giá khả năng hấp thụ amoni của vật liệu đá ong phủ hydroxit lớp kép Mg-Al/CO32- / Đỗ Thị Hiền // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 51-52 .- 363

Khảo sát một số điều kiện để tìm được vật liệu đá ong phủ hydroxit lớp kép Mg-Al/CO32- có khả năng hấp thụ amoni tối ưu. Vật liệu sẽ được đánh giá các đặc trưng cấu trúc, thời gian cân bằng hấp phụ, dung lượng hấp phụ cực đại, khả năng hấp thụ trong mẫu môi trường thực tế và so sánh với vật liệu đối chứng là đá ong thô.

559 Đánh giá hiệu quả của tái chế nhựa trong gạch / Nguyễn Thị Bình Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 26-28 .- 363

Đánh giá hiệu quả của gạch có thành phần nhựa tái chế để thấy tính ưu việt về tính chất vật lý cũng như ý nghĩa về kinh tế - xã hội của loại gạch này.

560 Xây dựng bản đồ trữ lượng nước dưới đất cho thị xã Vĩnh Châu bằng mô hình iMOD / Nguyễn Đình Giang Nam, Phan Thị Thúy Duy, Lê Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 34-36 .- 363

Nghiên cứu xây dựng kịch bản về trữ lượng nước dưới đất bằng mô hình iMOD và đề xuất giải pháp khai thác bền vững cho thị xã Vĩnh Châu.