CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1 Phân tích vai trò nhà quản lý trong việc triển khai hệ thống thông tin kế toán trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu / Lê Việt Hà // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2018 .- Số 119 .- Tr. 49 - 57 .- 657
Bài viết tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai hệ thống thông tin kế toán. Kết quả phân tích định lượng cho thấy: đặc điểm hệ thống, vai trò của nhà quản lý, môi trường doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến việc triển khai hệ thống thông tin kế toán. Trong đó vai trò của nhà quản lý đóng vai trò quan trọng quyết định mức độ triển khai thành công của hệ thống.
2 Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2017 : thay đổi căn bản từ tư duy đến phương pháp / Trần Thị Hồng Mai, Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Khoa học thương mại (Điện tử) .- 2018 .- Số 115 .- Tr. 65 - 72 .- 657
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi hệ thống kế toán công Việt Nam nói chung, kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng phải có những cải cách mạnh mẽ để đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế, các nhà quản lý tài chính công. Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành năm 2006 được xây dựng trên cơ sở kế toán dồn tích có điều chỉnh đã bộc lộ nhiều hạn chế, thông tin thu thập, cung cấp không đảm bảo phản ánh đầy đủ các dòng tiền cho quản lý tài chính công, không phù hợp với các thông lệ quốc tế. Sự ra đời của Thông tư 107/2007 với việc thay đổi cơ sở kế toán áp dụng đã thể hiện sự thay đổi từ tư duy đến phương pháp kế toán. Bài viết làm rõ những cải cách của chế độ kế toán, từ đó nhận dạng những vướng mắc khi áp dụng để có hướng giải quyết phù hợp.
3 Tích hợp kế toán quản trị và tài chính thông qua hệ thống ERP : bằng chứng thực nghiệm về tác động đến năng lực ra quyết định tại HEIs và SMEs Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Diễm, Đinh Văn Sơn // Khoa học Thương mại .- 2025 .- Số 206 .- Tr. 3 - 17 .- 657
Tích hợp kế toán quản trị và tài chính ngày càng được xem là một chiến lược quan trọng để nâng cao năng lực ra quyết định trong các tổ chức. Tại Việt Nam, nơi hai hệ thống kế toán còn vận hành tách biệt, việc thiếu liên kết và chuẩn hóa thông tin ảnh hưởng đến độ chính xác và tốc độ ra quyết định. Nghiên cứu này đánh giá tác động của tích hợp kế toán đến hiệu quả ra quyết định tại 120 tổ chức (60 HEIs và 60 SMEs), sử dụng phương pháp hỗn hợp: định lượng qua khảo sát Likert 5 điểm và phân tích SEM (AMOS), định tính qua 12 phỏng vấn chuyên sâu. Nghiên cứu đóng góp vào lý thuyết dự phòng khi chứng minh tính phụ thuộc vào bối cảnh tổ chức (HEIs vs. SMEs), đồng thời đề xuất khung tích hợp kế toán phù hợp điều kiện công nghệ và quản trị tại Việt Nam trong thời kỳ chuyển đổi số.
4 Kiểm toán công nghệ công thi trong kỉ nguyên AI / Phan Thị Thu Hiền, Ngô Thị Thu Hồng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 297 .- Tr. 23- 27 .- 657
Bài viết hệ thống hoá khái niệm vốn trí tuệ và các thành phần cấu thành. Bên cạnh đó, bài viết giới thiệu hai phương pháp phổ biến trong đo lường hiệu quả sử dụng vốn trí tuệ: phương pháp hệ số giá trị gia tăng (VAIC) và phương pháp hệ số giá trị gia tăng điều chỉnh (MVAIC) với dữ liệu thực nghiệm của hai doanh nghiệp đại diện cho ngành tài chính và bất động sản ở Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất các hàm ý chính sách và khuyến nghị cụ thể nhằm lựa chọn phương pháp đo lường phù hợp với từng ngành cụ thể.
5 Những khó khăn và thách thức trong quá trình áp dụng kiểm toán xanh hiện nay / Đào Mạnh Huy // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 297 .- Tr. 52 - 55 .- 657
Kiểm toán xanh đang nổi lên như một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong bối cảnh phát triển bền vững, đóng vai trò then chốt trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp và tổ chức đánh giá mức độ tác động của hoạt động kinh tế đối với môi trường, đồng thời đảm bảo tính tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Dựa trên kết quả khảo sát các công ty kiểm toán, bài viết sẽ tập trung phân tích các khía cạnh cốt lõi của kiểm toán xanh bao gồm cơ sở lý thuyết, những thách thức chính trong quá trình triển khai thực tiễn. Đồng thời, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm khắc phục các rào cản hiện tại, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quá trình thực hiện kiểm toán xanh, qua đó nhấn mạnh vai trò quan trọng của công cụ này trong việc thúc đẩy minh bạch, trách nhiệm giải trình và sự phát triển bền vững của nền kinh tế toàn cầu.
6 Kế toán Việt Nam trong kỷ nguyên số : xu hướng và thách thức / Đào Thúy Hằng, Vũ Thị Minh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 297 .- Tr. 69 - 72 .- 657
Bài viết này tập trung làm rõ các xu hướng chủ yếu trong kế toán số, từ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo đến blockchain, đồng thời chỉ ra các thách thức đặt ra cho kế toán viên và tổ chức kế toán. Các phân tích dựa trên nghiên cứu hiện có trong nước và quốc tế, từ đó đề xuất định hướng nâng cao năng lực và điều chỉnh chính sách phù hợp cho ngành kế toán tại Việt Nam trong thời kỳ chuyển đổi số.
7 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường tại các bệnh viện công lập / Ths. Nguyễn Thị Minh Hằng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 296 tháng 09 .- Tr. 31-34 .- 658
Kế toán môi trường ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý bền vững tài nguyên và kiểm soát chi phí môi trường tại các tổ chức công, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế. Nghiên cứu này nhằm xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường (KTQTCPMT) tại các bệnh viện công lập ở miền Bắc Việt Nam.
8 Ứng dụng phân tích dữ liệu lớn trong kiểm toán báo cáo tài chính : bài học kinh nghiệm cho Kiểm toán nhà nước Việt Nam / TS. Cao Tấn Huy, PGS.TS. Đặng Anh Tuấn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 296 tháng 09 .- Tr. 35-38 .- 657
Kết quả cho thấy BDA giúp nâng cao chất lượng kiểm toán, nhưng đồng thời đặt ra thách thức về kỹ năng số, hạ tầng công nghệ, quyền truy cập dữ liệu và khung pháp lý. Đối với KTNN, việc áp dụng hiệu quả BDA đòi hỏi một chiến lược dữ liệu rõ ràng, tổ chức lại mô hình kiểm toán theo hướng tích hợp, tăng cường đào tạo kỹ năng số cho kiểm toán viên, đồng thời xây dựng hành lang pháp lý phù hợp với kiểm toán số. Bài viết đóng góp vào quá trình chuyển đổi số của KTNN theo hướng dữ liệu hoá, minh bạch và hiệu quả.
9 Vận dụng chuẩn mực kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty công nghệ Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Mạnh Thiều // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 296 tháng 09 .- Tr. 48-50 .- 657
Nghiên cứu đã đánh giá mức độ vận dụng chuẩn mực kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp công nghệ Việt Nam thông qua 5 nhóm biến quan sát. Kết quả cho thấy mức độ tuân thủ chuẩn mực ở mức khá, trong đó việc ứng dụng công nghệ và phản ánh đúng bản chất chi phí đóng vai trò nổi bật. Hệ thống kế toán không chỉ đảm bảo minh bạch thông tin tài chính mà còn hỗ trợ hiệu quả cho ra quyết định quản trị. Từ đó, nghiên cứu đề xuất tăng cường đào tạo, đầu tư công nghệ và hoàn thiện chuẩn mực kế toán phù hợp với đặc thù doanh nghiệp công nghệ.
10 Kế toán trách nhiệm xã hội tại một số quốc gia trên thế giới và gợi ý giải pháp nâng cao vận dụng kế toán trách nhiệm tại doanh nghiệp / TS. Ngô Thị Thu Hương, Ths. Nguyễn Thị Mai Hương // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 296 tháng 09 .- Tr. 92-95 .- 657
Nghiên cứu kế toán trách nhiệm xã hội một số điển hình tại các quốc gia trên thế giới bao kế toán trách nhiệm xã hội tại Mỹ, Anh, cộng đồng chung Châu Âu và đề xuất bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.





