CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
1 Đánh giá biến động tài nguyên nước mặt của đô thị Đà Lạt trong bối cảnh biến đổi khí hậu / Phạm Thế Anh, Trương Thanh Cảnh, Lê Thị Thanh Quỳnh, Bùi Xuân An // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 9-16 .- 363
Đánh giá biến động tài nguyên nước mặt trên địa bàn Đà Lạt dựa vào chuỗi số liệu khí tượng - thủy văn từ năm 1993 đến năm 2024 kết hợp các phương pháp phân tích xu thế, hồi quy tuyến tính đa biến để làm rõ mối quan hệ giữa tổng lượng dòng chảy với các yếu tố khí hậu như: lượng mưa và nhiệt độ.
2 Phát huy vai trò của công cụ chính sách trong bảo tồn và phát triển vốn tự nhiên biển hướng tới nền kinh tế xanh / Lại Văn Mạnh, Đỗ Thị Thanh Ngà, Nguyễn Thế Thông, Tạ Đức Bình, Nguyễn Thu Trang // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 41-49 .- 363
Bài viết tổng quan về các công cụ chính sách tại Việt Nam và đưa ra một số khuyến nghị nhằm phát huy vai trò của các công cụ chính sách trong bảo tồn và phát triển vốn tự nhiên biển, hướng tới nền kinh tế xanh.
3 Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực xây dựng : hướng đến mục tiêu giảm phát thải, nâng cao chất lượng cuộc sống / Vương Xuân Hòa, Nguyễn Thị Liễu // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr.50-55 .- 363
Bài viết phân tích tăng trưởng xanh đối với lĩnh vực xây dựng và mối liên hệ với BĐKH, thông qua những mục tiêu về giảm phát thải khí nhà kính. Khi giải quyết tốt mối quan hệ trên sẽ trở thành động lực cho nền kinh tế tận dụng được thời cơ, vượt qua thách thức do mang lại và hướng các-bon thấp, phát triển bền vững. Trong đó, lĩnh vực xây dựng có đóng góp rất quan trọng vào việc thực hiện hiệu quả những mục tiêu của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh.
4 Cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ liên quan đến các dự án điện rác ở Việt Nam : vướng mắc, bất cập và kiến nghị giải pháp hoàn thiện / Phạm Văn Lợi, Nguyễn Thị Thu Hoài, Phùng Đăng Hiếu, Nguyễn Kiên, Lê Đức Dũng // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 61-65 .- 363
Tổng quan tình hình phát triển các dự án điện rác, tiếp cận ưu đãi của doanh nghiệp khi thực hiện dự án tại Việt Nam, phân tích các vướng mắc, bất cập thực thi các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy các dự án điện rác và kiến nghị giải pháp hoàn thiện.
5 Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia : cơ hội và thách thức trong bối cảnh hiện nay / Hà Thị Minh Chúc, Nguyễn Thị Hà Chi, Mạc Thị Minh Trà, Hoàng Văn Tuấn, Nguyễn Thị Tuyết Mai // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 69-71 .- 577
Rà soát một số cơ sở dữ liệu hiện có trong nước và tổng quan cơ sở dữ liệu quan trọng trên thế giới. Dựa vào các đánh giá thu được và dựa trên chính sách, nghị quyết mới ban hành, tác giả kiến nghị một số giải pháp nhằm xây dựng một cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học hiện đại, tích hợp nhiều thông tin ở cả 3 cấp độ của đa dạng sinh học là hệ sinh thái, loài và gen cũng như các thông tin về tình trạng bảo tồn để phục vụ tốt nhất việc quản lý, nghiên cứu, bảo tồn di sản quý giá của đất nước.
6 Kinh nghiệm bảo vệ môi trường không khí trên thế giới và khuyến nghị cho Việt Nam / Bùi Thị Cẩm Tú // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 79-83 .- 363
Phân tích kinh nghiệm quốc tế từ các quốc gia này là cơ sở quan trọng để Việt Nam rút ra bài học phù hợp, từ đó hoàn thiện chính sách và nâng cao năng lực quản lý môi trường không khí.
7 Cải thiện chất lượng môi trường không khí : từ kinh nghiệm của Pakisstan và đề xuất giải pháp cho Việt Nam / Trương Thị Huyền // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 84-88 .- 363
Tóm lược về thực trạng ô nhiễm không khí đa chiều ở Pakistan, mở đường cho việc tìm hiểu chi tiết về nguyên nhân, tác động cũng như giải pháp tiềm năng, từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp cho Việt Nam trong cuộc chiến chống ô nhiễm không khí.
8 Thực trạng và đề xuất các giải pháp về thị trường sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam / Trần Bích Hồng // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- r. 112-114 .- 363
Áp dụng công cụ kinh tế, cụ thể là công cụ thị trường cho quản lý chất thải rắn sinh hoạt là hướng đi mới phù hợp, phục vụ hiệu quả cho mục tiêu tái chế chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế lượng chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý bằng các phương pháp khác. Bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm áp dụng công cụ thị trường tái chế trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam.
9 Phát triển tín dụng xanh : động lực tài chính thúc đẩy tăng trưởng bền vững của Việt Nam giai đoạn 2025 - 2030 / Nguyễn Văn Hùng // Môi trường .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 129-130 .- 363
Trình bày thực trạng phát triển tín dụng xanh và những thách thức hiện nay; sự cần thiết phát triển tín dụng xanh; kinh nghiệm quốc tế trong phát triển tín dụng xanh; đề xuất chính sách cho Việt Nam giai đoạn 2025-2030.
10 Ứng dụng công nghệ cao phát thải thấp trong sản xuất trồng trọt : mô hình điển hình tại một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đỗ Thị Hồng Dung, Mai Văn Trịnh, Bùi Thị Phương Loan, Vũ Dương Quỳnh // Môi trường .- 2025 .- Số 9 .- Tr. 31-37 .- 363
Tổng hợp các mô hình trồng trọt công nghệ cao phát thải thấp được triển khai tại các quốc gia trên thế giới, tập trung vào nông nghiệp chính xác, nông nghiệp tái sinh, công nghệ sinh học, nông nghiệp số và nông nghiệp tuần hoàn. Thông qua phân tích các kết quả đạt được của các mô hình điển hình, bài báo rút ra các bài học kinh nghiệm có giá trị cho Việt Nam nhằm phát triển nông nghiệp xanh, thích ứng biến đổi khí hậu và thực hiện cam kết giảm phát thải.