CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1 Phân tích và khuyến nghị hoàn thiện tiêu chuẩn gối cầu TCVN 13594-8:2023 cho cầu đường sắt tốc độ cao có yêu cầu kháng chấn / Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 238-245 .- 624
Nghiên cứu so sánh, phân tích một cách hệ thống tiêu chuẩn TCVN 13594-8:2023 với các chuẩn quốc tế điển hình, từ đó chỉ ra những điểm tương đồng, khác biệt và các khoảng trống kỹ thuật. Trên cơ sở đó, bài báo đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện tiêu chuẩn Việt Nam theo hướng bổ sung thông số định lượng, mở rộng yêu cầu thử nghiệm, thiết lập cơ chế bảo trì vòng đời và tích hợp nội dung kháng chấn.
2 Phân tích tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ ở nước ta bằng Python / Vương Xuân Cần, Nguyễn Thế Anh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 246-253 .- 624
Thông qua phân tích thống kê mô tả bằng phần mềm miễn phí Python ở một số khía cạnh từ dữ liệu tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ ở nước ta trong giai đoạn 2020 ‑ 2022, bài báo đã chỉ ra một số đặc trưng tai nạn liên quan đến người đi bộ ở nước ta trong thời gian qua, nhằm cung cấp nguồn tài liệu quan trọng phục vụ các đề xuất liên quan đến đảm bảo an toàn cho người đi bộ trong thời gian tới.
3 Giải pháp giếng cát đóng túi trong xử lý nền đất yếu và khả năng ứng dụng tại Việt Nam / Nguyễn Thanh Trường // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 208-211 .- 624
Phân tích trường hợp thực tế tại dự án Thuận Đức để đánh giá tính khả thi, từ đó rút ra nhận định về khả năng áp dụng rộng rãi giải pháp này cho điều kiện nền đất yếu trong nước.
4 Nâng cao hiệu quả việc thực hành tay nghề thi công cơ bản và công tác sản xuất kết hợp sinh viên Khoa Công trình - Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải / Đỗ Văn Thái // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 156-160 .- 624
Phân tích thực trạng hoạt động thực hành tay nghề và công tác sản xuất kết hợp sinh viên Khoa Công trình ‑ Trường Đại học Công nghệ GTVT (UTT), từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hành thi công cơ bản, tăng cường liên kết nhà trường ‑ doanh nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất.
5 Nỗ lực của nhà thầu hướng đến thành công dự án nhà công nghiệp : phân tích nghiên cứu liên quan / Lê Hoài Long, Nguyễn Văn Tính, Võ Đăng Khoa // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 123-127 .- 692
Tổng hợp và lý thuyết hóa các tiêu chí nội bộ của nhà thầu, phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí này với sự hài lòng của các bên liên quan, từ đó đề xuất một cơ chế thành công bền vững dựa trên nỗ lực (ElSokhn & Ezeldin, 2023). Về mặt lý thuyết, bài viết đóng góp bằng cách chuyển trọng tâm từ đo lường kết quả sang đo lường hành vi; về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp một công cụ tự đánh giá nhằm hỗ trợ nhà thầu cải thiện năng lực cạnh tranh.
6 Nghiên cứu ứng dụng giải pháp túi D-Box trong xử lý nền đất yếu tại tỉnh Đồng Tháp / Lê Bảo Quốc // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 174-177 .- 624
Trình bày ứng dụng giải pháp túi D-Box trong xử lý nền đất yếu cho các công trình tải trọng vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Tháp đánh giá một cách khoa học và toàn diện hiệu quả của giải pháp, và cung cấp cơ sở khoa học tin cậy tham chiếu cho việc ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
7 Ảnh hưởng hàm lượng tro bay và phụ gia hóa học đến một số tính chất bê tông xi măng / Vương Thế Hùng, Nguyễn Quốc Trúc, Trần Hữu Bằng, Lê Văn Bách // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 216-220 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro bay và phụ gia hóa học đến tính chất cơ học và độ bền của bê tông xi măng. Tro bay được dùng thay thế một phần xi măng nhằm tận dụng phế thải công nghiệp và giảm phát thải CO2, kết hợp với phụ gia hóa học để cải thiện tính công tác. Kết quả cho thấy bê tông đạt tính chất tốt nhất khi tro bay thay thế 20% xi măng.
8 Phân tích ảnh hưởng của ăn mòn cáp đến sức kháng của kết cấu dầm bê tông dự ứng lực / Trần Thu Minh, Lê Hà Linh, Trần Ngọc Hòa, Trần Thế Truyền // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 212-215 .- 624
Trình bày kết quả tính toán mô phỏng phân tích sự suy giảm sức kháng của dầm bê tông dự ứng lực (do ăn mòn cáp và tải trọng lâu dài bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA) với Midas FEA NX 2022, sử dụng phần tử khối cho bê tông và phần tử thanh cho cốt thép, cáp dự ứng lực. Hiệu ứng ăn mòn được giả định qua việc giảm tiết diện cáp 30% và xét đến tổn thất ứng suất trước theo thời gian.
9 Mô phỏng ứng xử liên kết cột ống thép nhồi bê tông với sàn phẳng bê tông cốt thép khi chịu mô men không cân bằng / Nguyễn Minh Tuấn Anh, Phan Văn Huệ, Võ Văn Nam, Trương Quang Hải // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 199-203 .- 624
Sử dụng phần mềm ABAQUS để mô phỏng và phân tích trạng thái làm việc của liên kết sàn phẳng bê tông cốt thép với cột ống thép nhồi bê tông dưới tải trọng lệch tâm, nhằm làm rõ ứng xử liên kết và cung cấp công cụ hiệu quả cho thiết kế liên kết này.
10 Phân tích nội lực sàn bê tông lắp ghép theo phương ngang / Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Đăng Khôi // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 221-225 .- 624
Trình bày một số mô hình tính toán như mô hình giàn ảo, mô hình DIN 1045-1,… nhằm xác định nội lực phát sinh trong sàn khi chịu tải ngang, cũng như các lực liên kết cần thiết để đảm bảo độ cứng và khả năng truyền tải ngang của sàn bê tông lắp ghép. Đây là nguồn thông tin hữu ích dành cho các kỹ sư thiết kế công trình bê tông lắp ghép.





