CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1 Ảnh hưởng hàm lượng tro bay và phụ gia hóa học đến một số tính chất bê tông xi măng / Vương Thế Hùng, Nguyễn Quốc Trúc, Trần Hữu Bằng, Lê Văn Bách // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 216-220 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro bay và phụ gia hóa học đến tính chất cơ học và độ bền của bê tông xi măng. Tro bay được dùng thay thế một phần xi măng nhằm tận dụng phế thải công nghiệp và giảm phát thải CO2, kết hợp với phụ gia hóa học để cải thiện tính công tác. Kết quả cho thấy bê tông đạt tính chất tốt nhất khi tro bay thay thế 20% xi măng.

2 Phân tích ảnh hưởng của ăn mòn cáp đến sức kháng của kết cấu dầm bê tông dự ứng lực / Trần Thu Minh, Lê Hà Linh, Trần Ngọc Hòa, Trần Thế Truyền // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 212-215 .- 624

Trình bày kết quả tính toán mô phỏng phân tích sự suy giảm sức kháng của dầm bê tông dự ứng lực (do ăn mòn cáp và tải trọng lâu dài bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA) với Midas FEA NX 2022, sử dụng phần tử khối cho bê tông và phần tử thanh cho cốt thép, cáp dự ứng lực. Hiệu ứng ăn mòn được giả định qua việc giảm tiết diện cáp 30% và xét đến tổn thất ứng suất trước theo thời gian.

3 Mô phỏng ứng xử liên kết cột ống thép nhồi bê tông với sàn phẳng bê tông cốt thép khi chịu mô men không cân bằng / Nguyễn Minh Tuấn Anh, Phan Văn Huệ, Võ Văn Nam, Trương Quang Hải // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 199-203 .- 624

Sử dụng phần mềm ABAQUS để mô phỏng và phân tích trạng thái làm việc của liên kết sàn phẳng bê tông cốt thép với cột ống thép nhồi bê tông dưới tải trọng lệch tâm, nhằm làm rõ ứng xử liên kết và cung cấp công cụ hiệu quả cho thiết kế liên kết này.

4 Phân tích nội lực sàn bê tông lắp ghép theo phương ngang / Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Đăng Khôi // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 221-225 .- 624

Trình bày một số mô hình tính toán như mô hình giàn ảo, mô hình DIN 1045-1,… nhằm xác định nội lực phát sinh trong sàn khi chịu tải ngang, cũng như các lực liên kết cần thiết để đảm bảo độ cứng và khả năng truyền tải ngang của sàn bê tông lắp ghép. Đây là nguồn thông tin hữu ích dành cho các kỹ sư thiết kế công trình bê tông lắp ghép.

5 Nghiên cứu đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình khai thác / Hoàng Phố Ánh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 254-257 .- 624

Nghiên cứu, phân tích khung pháp lý, kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn tại Việt Nam trong công tác đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình khai thác. Trên cơ sở đó, đề xuất phương pháp đánh giá an toàn chịu lực công trình đường sắt nhằm nâng cao mức độ an toàn công trình đường sắt tại Việt Nam.

6 Machine learning-based geospatial modeling of urban land surface temperature using topographical features and urban morphology = Mô hình hóa không gian địa lý dựa trên máy học về nhiệt độ bề mặt đô thị sử dụng các đặc điểm địa hình và hình thái đô thị / Hoang Nhat Duc, Nguyen Quoc Lam, Pham Quang Nhat // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2025 .- No. 5(72) .- P. 24-31 .- 711

The factors of green space density and waterbody density have apparent negative correlations with the predicted output, demonstrating their cooling effects in the study area. The findings in this study provide more insights into the spatial distribution of LST in Hue City, helping lanners in urban planning and mitigating the negative effects of urban heat island phenomenon.

7 Integration of remote sensing and machine learning for transitional land cover mapping and urban spatial feature analysis in Da Nang = Tích hợp viễn thám và học máy để lập bản đồ lớp phủ đất chuyển tiếp và phân tích các đặc điểm không gian đô thị tại Đà N / Hoang Nhat Duc // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2025 .- No. 5(72) .- P. 32-41 .- 711

This study proposes an advanced framework integrating machine learning, remote sensing, and statistical analysis to evaluate the transitional land cover in 2024. The Random Forest model coupled with Sentinel-2 remote sensing data is used to recognize transitional land cover. Herein, the land cover in the study area is classified into two categories: “stable land cover” and “transitional land cover”.

8 Nghiên cứu thiết lập quan hệ tải trọng - độ lún từ kết quả nén tĩnh cọc bằng hàm số xấp xỉ / Bùi Trường Sơn, Lê Tiến Nghĩa // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 116-119 .- 624

Trình bày chi tiết thiết lập các hàm số xấp xỉ mô tả quan hệ tải trọng Q - độ lún S của cọc trong thí nghiệm nén tĩnh cọc. Kết quả tính toán áp dụng cho thấy hàm số 1/Q = a + b/S cho phép mô tả quan hệ tải trọng - độ lún tốt nhất với số liệu thí nghiệm thực tế trong trường hợp thí nghiệm cọc đạt đến phá hoại hay chưa đạt đến phá hoại.

9 Phân tích ứng xử của công trình bị hư hại đối với động đất dự đoán sử dụng phân tích mô hình một bậc tự do được xác định từ dữ liệu gia tốc / Phạm Quang Vinh, Phạm Quốc Dự // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 3-9 .- 624

Nghiên cứu này trình bày một phương pháp phân tích và dự đoán phản ứng của công trình đã bị hư hại sau động đất khi đối mặt với các trận động đất trong tương lai. Phương pháp đề xuất dựa trên mô hình tương đương một bậc tự do (SDOF), được xây dựng hoàn toàn từ dữ liệu gia tốc được đo tại các tầng của công trình, dựa trên phương pháp xây dựng đường cong khả năng từ dữ liệu gia tốc được phát triển Kusunoki et al., và xây dựng mô hình tương đương SDOF được đề xuất bởi Pham et al.