CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2251 Một số khó khăn của người Việt trong việc thụ đắc tiếng Anh, nhìn từ góc độ chuyển ngữ và siêu đoạn tính / Nguyễn Huy Kỷ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 56 - 63 .- 400

Tập trung vào một số khóa khăn mà người Việt thường gặp phải trong quá trình thụ đắc và sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ, nếu nhìn từ góc độ chuyển ngữ và siêu đoạn tính.

2252 Thực trạng học tiếng Anh của sinh viên không chuyên tại Trường Đại học Quy Nhơn để đạt chuẩn đầu ra bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam / Đoàn Trần Thúy Vân, Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Xuân Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 76 - 85 .- 400

Phản ánh, phân tích thực trạng học tiếng Anh của sinh viên không chuyên tại Trường Đại họ Quy Nhơn để đạt chuẩn đầu ra bậc 3/6 dựa trên kết quả điều tra, khảo sát ý kiến, quan điểm của sinh viên về các hoạt động dạy và học nhằm đưa ra những kiến nghị và đề xuất nâng cao chất lượng đào tạo của chương trình và chất lượng đầu ra cho sinh viên.

2253 Một số vấn đề về đánh giá chất lượng bản dịch tiếng Việt so với nguyên tác tiếng Anh / Nguyễn Thị Hồng Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 86 - 92 .- 400

Đề cập tới một số vấn đề cần xem xét khi đánh giá chất lượng một bản dịch tiếng Việt với nguyên tác bằng tiếng Anh dựa theo mô hình đánh giá bản dịch của Peter Newmark bao gồm 8 phương pháp, 14 bước dịch và 5 bước đánh giá.

2254 Ngôn ngữ quảng cáo hướng đến trẻ em trong tiếng Anh và tiếng Việt / Trần Thị Thu Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 101 - 105 .- 400

Thu nhập, phân tích và đối chiếu các đặc điểm ngôn ngữ trong các quảng cáo hướng đến trẻ em bằng tiếng Anh và tiếng Việt để tìm ra những nét tương đồng và khác biệt trên phương diện sử dụng ngôn ngữ hướng tới đối tượng khách hàng là trẻ em.

2255 Đào tạo giáo viên tiếng Việt cho người nước ngoài, thực trạng và triển vọng: trường hợp khoa Việt Nam học và tiếng Việt / Nguyễn Thiện Nam // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 5 - 13 .- 400

Trình bày về một số nội dung chính liên quan đến vấn đề đào tạo giáo viên tiếng Việt cho người nước ngoài như: tính đa dạng của các chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng, nhu cầu, thực trạng, giải pháp khung chương trình, kết quả và triển vọng của việc đào tạo giáo viên dạy tiếng Việt cho người nước ngoài.

2256 Biến đổi văn hóa tiêu dùng vùng ven đô Hà Nội / Nguyễn Thị Hòa, Đinh Trọng Thu // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 3 (22) .- Tr. 41 - 46 .- 306.4

Phân tích một số biến đổi văn hóa tiêu dùng phục vụ nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân vùng ven đô Hà Nội trong khoảng thời gian 10 năm trở lại đây.

2257 Chỉ tố đánh dấu diễn ngôn trong diễn ngôn nghị luận báo chí tiếng Việt và tiếng Anh / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Yến Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 3 - 8 .- 400

Căn cứ vào sự phân loại chỉ tố đánh dấu diễn ngôn như trên để phân tích 20 diễn ngôn tiếng Việt (báo Nhân dân) và 20 diễn ngôn tiếng Anh (báo New York Times) nhằm làm sáng tỏ thêm về các sử dụng các chỉ tố này

2258 Chọn từ đầu mục và sắp xếp các nghĩa của từ đa nghĩa trong từ điển tiếng Việt / Nguyễn Hữu Chương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 17 - 23 .- 400

Đề cập đến những vấn đề sau: chọn các tự gốc Hán không độc lập vào từ đầu mục; mối quan hệ về nghĩa trong từ đa nghĩa; phân biệt nghĩa đen gốc và nghĩa phái sinh trong từ đa nghĩa; cho ví dụ minh họa cho nghĩa đen gốc và nghĩa phát sinh; nêu thiếu nghĩa phái sinh; sắp xếp các nghĩa của từ đa nghĩa; tách nghĩa của từ đa nghĩa thành một từ đồng âm mới.

2259 Tiêu điểm và tiểu từ tiêu điểm tiếng Việt / Nguyễn Thùy Nương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 24 - 29 .- 400

Phân tích những vấn đề quan yếu xung quanh phạm trù tiêu điểm, các kết hợp với tiêu điểm, cấu hình tiêu điểm – tiểu từ, hay các tiểu từ trỏ tiêu điểm trong tiếng Việt.

2260 Về khái niệm “ẩn dụ ngữ âm” / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Yến Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 30 - 36 .- 400

Thử tìm hiểu về khái niệm ẩn dụ ngữ âm, cơ chế hoạt động và nêu ra các hình thức cơ bản của ẩn dụ ngữ âm nhằm làm cơ sở nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ẩn dụ ngữ âm trong Việt ngữ sau này.