CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
19661 Nghiên cứu các yếu tố văn hóa doanh nghiệp tác động đến sự gắn kết của nhân viên tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú tại thành phố Hồ Chí Minh / Bùi Trọng Tiến Bảo // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 266-272 .- 658

Đo lường và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp gồm: Văn hóa hợp tác (Collaborate culture), Văn hóa sáng tạo (Creative culture), Văn hóa cạnh tranh (Compete culture), Văn hóa kiểm soát (Control culture) tác động đến sự hài lòng, sự gắn kết của nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của họ tại doanh nghiệp hiện nay. Nghiên cứu về cơ bản đã khám phá các yếu tố văn hóa doanh nghiệp tác động đến sự gắn kết.

19662 Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng / Lê Thị Mỹ Hương, Lê Long Hậu // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 261-265 .- 658

Sử dụng số liệu khảo sát từ cán bộ, nhân viên của ban quản lý dự án huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan liên quan, nghiên cứu đã đánh giá những hạn chế trong việc thực hiện qui trình quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. Kết quả nghiên cứu cho thấy vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế trong hầu như tất cả các bước theo qui trình quản lý nhà nước. Trên cơ sở những hạn chế đó, nghiên cứu này cũng đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm giúp hoàn thiện qui trình quản lý nhà nước trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản trong tương lai.

19663 Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công an Thành phố Hà Nội / Hoàng Thị Trang Nhung // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 248-254 .- 658.3

Trải qua hơn 70 năm xây dựng và trưởng thành, lực lượng Công an nhân dân nói chung, Công an thành phố Hà Nội nói riêng, đã không ngừng lớn mạnh, lập được nhiều chiến công, thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ giữ vững an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội. Những chiến công, thành tích này đã tô thắm thêm truyền thống “vì nước quên, thân, vì dân phục vụ”, thể hiện bản lĩnh, trí tuệ của các thế hệ cán bộ, chiến sĩ của Ngành, trong đó có phần đóng góp không nhỏ của công tác bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Nghiên cứu này phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công an thành phố Hà Nội hiện nay.

19664 Công tác quản lý khách hàng doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone / Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Văn Khoa // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 242-247 .- 658

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá công tác quản lý khách hàng doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý khách hàng doanh nghiệp của MobiFone gồm các nội dung: nhận diện khách hàng, phân nhóm khách hàng, tương tác với khách hàng và cá biệt hóa theo khách hàng. Nhìn chung, công tác quản lý khách hàng doanh nghiệp đã hỗ trợ khá tốt cho hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của MobiFone.

19665 Tác động của cách mạng công nghệ 4.0 đối với nguồn nhân lực ngân hàng / Đặng Hoàng Linh, Nguyễn Đức Tuấn // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 235-241 .- 332.12

Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là một cuộc cách mạng khác biệt do có tốc độ phát triển đột phá, phạm vi sâu rộng và các tác động to lớn đến xã hội. Đặc biệt, ngành Ngân hàng sẽ có nhiều chuyển biến mới, làm thay đổi các phương thức hoạt động ngân hàng như Internet Banking, Mobile banking... Bài viết sẽ phân tích những tác động của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đối với nguồn nhân lực ngân hàng tại Việt Nam.

19666 Mô hình tự chủ đại học của một số nước trên thế giới - Bài học cho Việt Nam / Trần Thị Nhật Anh // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 220-225 .- 332.1

Trên thế giới, tự chủ đại học đã hình thành và phát triển từ những thập kỉ trước, các mô hình tự chủ đại học vì vậy cũng rất đa dạng và phong phú và là những bài học kinh nghiệm cho giáo dục đại học Việt Nam. Bài viết tập trung phân tích các mô hình tự chủ đại học trên thế giới trước khi đưa ra các đề xuất phù hợp cho giáo dục đại học Việt Nam nhằm rút ra bài học cho giai đoạn tự chủ của giáo đục đại học ở nước ta trong thời gian sắp tới.

19667 Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối tại đồng bằng sông Cửu Long của Công ty trách nhiệm hữu hạn Bayer Việt Nam đến năm 2020 / Nguyễn Lê Hà Thanh // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 214-219 .- 658

Tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm là một chức năng quản trị quan trọng có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhằm hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bayer Việt Nam khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ nay đến năm 2020, tác giả đã tập trung nghiên cứu các nội dung sau: Tổng kết các lý thuyết về kênh phân phối bao gồm các khái niệm, chức năng, vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của kênh phân phối và nội dung quản trị kênh phân phối của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị kênh phân phối sản phẩm thuốc thú y - thủy sản của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bayer Việt Nam tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong thời gian qua. Từ đó xác định những thành công và hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị kênh phân phối của Công ty. Vận dụng kết quả nghiên cứu đạt được từ các nội dung trên, hoạch định quan điểm, mục tiêu và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện những thiếu sót trong công tác quản trị hệ thống kênh phân phối của Công ty tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2020.

19668 Một số giải pháp nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của nguồn nhân lực các trường đại học ở Việt Nam / Tống Thị Hạnh // Công thương (Điện tử) .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 208-213 .- 658

Bài viết phân tích thực trạng tình hình nghiên cứu khoa học của nguồn nhân lực các trường đại học ở Việt Nam, Kết quả phân tích này là cơ sở để tác giả đề xuất một sô giải pháp khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học - một trong những nhiệm vụ quan trọng của nguồn nhân lực trong các trường đại học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại học ở Việt Nam hiện nay.

19669 Các hàm ý tác động đến sự ổn định thị trường lao động phổ thông, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh / Lê Thị Vịnh // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 203-207 .- 658

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của cả nước, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, có sức thu hút và lan tỏa lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị - kinh tế - xã hội quan trọng của cả nước. Không ai có thể phủ nhận được tính đa dạng, nặng nhọc của lao động phổ thông, nhưng với kinh nghiệm thực tế, năng lực, chuyên môn giỏi, họ đã có những đóng góp nhất định cho nguồn thu phát triển kinh tế - xã hội từ các hoạt động nghề nghiệp: Thợ điện, thợ xây, lao động giúp việc nhà, công nhân các xí nghiệp,... Tuy nhiên, tình hình biến động của thị trường lao động phổ thông hiện nay tại Thành phố Hồ Chí Minh rất đáng lo ngại. Bài viết nghiên cứu về vấn đề các hàm ý tác động đến sự ổn định thị trường lao động phổ thông, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh.

19670 Thực trạng công tác quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp sản xuất sợi tại Việt Nam / Dương Trung Kiên, Nguyễn Thị Lệ // .- 2018 .- Số 13 .- Tr. 197-202 .- 658

Việc xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm là bắt buộc theo quy định của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên, việc triển khai xây dựng các mô hình quản lý năng lượng tại các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Luật trên nên chưa đạt được kết quả tiết kiệm năng lượng như mong muốn. Bài báo này trình bày các kết quả khảo sát và đưa ra các đánh giá, phân tích về thực trạng quản lý năng lượng tại các doanh nghiệp sản xuất sợi Việt Nam, từ đó giúp các đơn vị nhìn nhận được tình hình quản lý năng lượng tại đơn vị mình và xây dựng được mô hình quản lý năng lượng phù hợp, hiệu quả.