CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3201 Thiết bị thí nghiệm gối cầu tải trọng 6.400 tấn được thiết kế chế tạo trong nước và ứng dụng trong thực tiễn phục vụ ngành giao thông vận tải / ThS. Phạm Đình Nam, TS. Nguyễn Văn Thịnh, PGS. TS. Thái Hà Phi // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 8/2016 .- Tr. 87-90 .- 624

Giới thiệu về một số tính năng kỹ thuật ưu việt và ứng dụng trong thực tiễn kiểm tra đánh giá phục vụ ngành giao thông vận tải của thiết bị kiểm tra gối cầu tải trọng 6.400 tấn chế tạo tại Việt Nam.

3202 Bước đầu nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học cho công nghệ chống ăn mòn cọc thép trong môi trường Việt Nam / ThS. Nguyễn Thúy Hằng, KS. Đặng Công Minh, ThS. Đỗ Văn Tài, PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 8/2016 .- Tr. 91-94 .- 624

Đưa ra cơ sở khoa học công nghệ chống ăn mòn cọc thép trong môi trường Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu đã đưa ra lựa chọn vị trí thử nghiệm, tiến hành thử nghiệm và xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về nguyên tắc lựa chọn phương pháp chống ăn mòn cho cọc thép.

3203 Nghiên cứu chọn dạng tổng thể và xác định các thông số cơ bản của thiết bị thi công cọc vít trong xây dựng công trình giao thông đô thị ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Xuân Khang, ThS. Nguyễn Chí Minh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 8/2016 .- Tr. 95-99 .- 624

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu chọn dạng tổng thể và xác định các thông số cơ bản của thiết bị thi công cọc vít trong xây dựng công trình giao thông đô thị ở Việt Nam.

3204 Phát triển mô hình động lực học theo phương dọc của lốp trên cơ sở mô hình Pacejka / TS. Trần Văn Như, ThS. Đinh Quang Vũ, TS. Đặng Việt Hà, ThS. Nguyễn Hữu Mạnh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 8/2016 .- Tr. 104-107 .- 624

Phát triển một mô hình động lực học của lốp theo phương dọc trên cơ sở mô hình Pacejka. Một vài kết quả mô phỏng được đưa ra để cho thấy hiệu quả của mô hình.

3205 Xác định các đặc trưng tiếp xúc trong bài toán tương tác động lực học giữa xe và đường / PGS. TS. Vũ Công Hàm, ThS. Nguyễn Đình Dũng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 8/2016 .- Tr. 108-110 .- 624

Xây dựng hệ thức mô tả mối quan hệ giữa tải trọng tác dụng trên trục bánh xe ô tô và các kích thước của vết tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường, đồng thời đề xuất một số quy luật phân bố áp suất trên chiều dài vết tiếp xúc thõa mãn các điều kiện cân bằng lực và mô men. Các hệ thức thu được có thể được áp dụng để khảo sát bài toán về tương tác động lực học xe – đường và bài toán về động lực học chuyển động của xe.

3206 Nghiên cứu động lực học cần cẩu tháp dạng cần nằm ngang trong các quá trình nâng vật và thay đổi tầm với / ThS. Nguyễn Thanh Tráng, KS. Lê Đức Long // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 8/2016 .- Tr. 120-123 .- 624

Trình bày tóm tắt việc xây dựng mô hình và công bố một số kết quả nghiên cứu động lực học hệ thống cáp treo vật nâng của cần cẩu tháp dạng cần nằm ngang trong hai quá trình đầu của hành trình làm việc của cần cẩu, từ đó đánh giá ảnh hưởng của các thông số vận hành cần cẩu tháp đến các thông số động lực học của hệ thống cáp treo.

3207 Tính toán phương án hợp lý hạ thấp mực nước ngầm trong thi công công trình thủy lợi thuộc lưu vực sông Đáy / TS. Nguyễn Phan Anh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 8/2016 .- Tr. 124-126 .- 624

Tác giả căn cứ vào biện pháp thi công các công trình đã thi công trong lĩnh vực như: Thi công trạm bơm Quế, cống Vân Cốc…kết hợp tính toán cụ thể tại công trình cống đập Đáy để đề xuất lựa chọn phương án hạ thấp mực nước ngầm tối ưu cho thi công dự án này.

3208 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá sức chịu tải tĩnh mặt đường bê tông xi măng bằng thiết bị đo động FWD / GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Trần Thị Thu Trang, ThS. Đỗ Văn Viện, ThS. Mai Ngọc Tuấn // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 55-57 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định sức chịu tải mặt đường cứng sử dụng máy đo động FWD làm cơ sở khai thác và sữa chữa mặt đường bê tông xi măng đường ô tô.

3209 Thiết kế mặt đường mềm sân bay theo Tiêu chuẩn AC 150/5320-6E và những vấn đề đặt ra khi áp dụng tại Việt Nam / GS. TS. Phạm Huy Khang, TS. Nguyễn Bách Tùng, ThS. Nguyễn Đình Chung // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 62-65 .- 624

Phân tích mô hình tính toán, quan điểm mới của FAA (Cục Hàng không Liên bang Mỹ) khi tính toán kết cấu mặt đường mềm sân bay và những vấn đề đặt ra khi áp dụng tại Việt Nam.

3210 Nhiệt độ tính toán lớp mặt đường bê tông nhựa trong kết cấu áo đường mềm khu vực Nam Bộ và một số kiến nghị / TS. Nguyễn Thống Nhất, ThS. Trần Văn Thiện // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 66-68 .- 624

Trình bày thực nghiệm hiện trường đo đạc nhiệt độ không khí, nhiệt độ bề mặt đường bê tông nhựa và nhiệt độ ở sâu 2cm, 5cm, 7cm, 12cm trong bê tông nhựa, vận tốc gió và độ ẩm môi trường của một số trạm đo khu vực TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An, kết hợp với nhiệt độ từ các trạm của trung tâm khí tượng thủy văn khu vực TP. Hồ Chí Minh và TP. Cần Thơ trong 21 năm. Từ những kết quả thí nghiệm tìm ra phương trình quan hệ của các tham số: Nhiệt độ môi trường, vận tốc gió, độ ẩm và nhiệt độ trong bê tông nhựa ở khu vực Nam Bộ, đồng thời kiến nghị nhiệt độ tính toán cho bê tông nhựa trong kết cấu áo đường trong giai đoạn thiết kế.