CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3171 Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM (Total Quality Management) vào quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình / ThS. Nguyễn Quốc Toản, ThS. Thiều Thị Thanh Thúy, KS. Nguyễn Văn Tâm // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 21-27 .- 624

Đánh giá thực trạng của công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên địa bàn Hà Nội hiện nay. Từ đó, nhóm tác giả đề xuất ra mô hình quản lý chất lượng toàn diện ứng dụng cho quá trình thi công xây dựng công trình dành cho các nhà thầu thi công. Đây là một trong những giải pháp bền vững nhằm nâng cao chất lượng thi công xây dựng công trình ở nước ta hiện nay.

3172 Giải pháp nâng cao năng suất lao động trong xây dựng / PGS. TS. Đinh Tuấn Hải, Hoàng Văn Trình // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 36-40 .- 624

Trình bày cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn về năng suất lao động trong xây dựng. Đề xuất giải pháp nâng cao năng suất lao động trong xây dựng.

3173 Một số nội dung cần lưu ý khi xác định chi phí chung theo quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD / ThS. Vũ Ngọc Phương // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 41-43 .- 624

Việc xác định chi phí chung theo quy định tại Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong các nội dung đổi mới, theo đó định mức tỷ lệ % chi phí chung được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt theo nguyên tắc phù hợp với từng loại hình công trình, quy mô chi phí xây dựng công trình, nội hàm của các nội dung trong chi phí chung. Bài viết đề cập đến một số nội dung chi tiết cần lưu ý khi xác định chi phí chung trong dự toán xây dựng.

3174 Các dạng phá hoại của dàn Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa / TS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2016 .- Tr. 80-83 .- Tr. 80-83 .- 624

Phân tích động lực học của kết cấu dàn có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa theo phương ngang và phương thẳng đứng dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn. Dựa trên kết quả phân tích của các ví dụ, đưa ra các dạng phá hoại điển hình và tải trọng phá hoại tương ứng của kết cấu dàn.

3175 Ứng dụng thuật toán di truyền để tối ưu thời gian, chi phí và chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại / TS. Lương Đức Long, ThS. Dương Minh Tín, Lê Trọng Nhân, Trần Minh Bảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 86-90 .- 624

Trình bày một mô hình tối ưu đa mục tiêu để cân đối thời gian, chi phí, chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại. Tác giả phát triển một thuật toán di truyền với sự hỗ trợ của công cụ tối ưu trong phần mềm Matlab đã đem lại kết quả nhanh chóng và chính xác hơn một số phương pháp khác trong những nghiên cứu trước đây.

3176 Nhận dạng những rào cản của việc ứng dụng Passive House vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KTS. Lê Minh Hồng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 91-94 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các rào cản của việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 07 nhóm rào cản. Các bên liên quan có thể sử dụng kết quả nghiên cứu này để phát triển các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ ở Việt Nam.

3177 Nghiên cứu tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén uốn / PGS. TS. Nguyễn Hồng Sơn, ThS. Đào Văn Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 95-99 .- 624

Giới thiệu về phương pháp tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm theo chỉ dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt cứng của Nga, tiết diện cột chữ nhật có bố trí cốt cứng và cốt mềm đối xứng. Thực hiện ví dụ số nhằm làm sáng tỏ cách tính toán cột bê tông cốt cứng.

3178 Tương quan giữa chỉ số nén và một số chỉ tiêu vật lý của đất dính ở khu vực Hà Đông / PGS. TS. Phạm Quang Hưng, ThS. Nguyễn Đình Luật, ThS. Nguyễn Viết Minh // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 100-103 .- 624

Trình bày sự so sánh giá trị chỉ số nén (Cc ¬) của đất dính ở khu vực Hà Đông giữa thí nghiệm nén trực tiếp không nở hông với một số mô hình phổ biến thông qua một số chỉ tiêu vật lý như giới hạn chảy (LL), hệ số rỗng ban đầu (e0) và độ ẩm ban đầu (W0) trên cơ sở bộ dữ liệu thí nghiệm của 149 mẫu đất dính ở khu vực trên.

3179 Tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu quan trắc mưa ở tỉnh Khánh Hòa / PGS. TS. Nguyễn Thế Biên, ThS. Trần Thanh Thảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 104-108 .- 624

Trình bày những kết quả tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu mưa đo được tại một số trạm quan trắc mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Chuỗi số liệu dòng chảy thực đo từ năm 2011-2014 tại trạm Đồng Đăng và chuỗi số liệu mưa 2011-2014 được sử dụng để kiểm định lại mô hình.

3180 Nghiên cứu thực nghiệm trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu công sự nửa chìm nửa nổi trên nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sóng nổ / ThS. Vũ Công Hoằng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 109-114 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết về phương pháp phần tử hữu hạn áp dụng trong bài toán tính kết cấu công cự của nửa chìn nửa nổi, đặt trên nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian, chịu tác dụng của tải trọng động dạng sóng nổ. Đồng thời trình bày mô hình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm nổ tại hiện trường khu vực huyện Ba Vì, Hà Nội (tháng 11/2015). Trên cơ sở chương trình tính HTS2 đã lập, ứng dụng vào phần mềm ANSYS, tính toán trạng thái ứng suất, chuyển vị và biến dạng của kết cấu công sự nửa chìm nửa nổi tương tác với môi trường nền trong bài toán không gian. So sánh đánh giá kết quả giữa nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm.