CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3151 Ảnh hưởng của khe nứt đến phản ứng của khung bê tông cốt thép chịu động đất / ThS. Võ Mạnh Tùng, PGS. TS. Nguyễn Lê Ninh // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 13-17 .- 624

Đề cập tới các kết quả nghiên cứu của một số tác giả về độ cứng của các cấu kiện bê tông cốt thép có xét đến khe nứt làm việc sau giới hạn đàn hồi và sự ảnh hưởng tới phản ứng động đất của kết cấu khung. Ví dụ tính toán thực hiện cũng cho thấy sự khác nhau trong phản ứng động đất của hệ kết cấu khung bê tông cốt thép khi thay đổi độ cứng các cấu kiện thành phần theo các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau và một số vấn đề cần lưu ý khi thiết kế thực tế.

3152 Đánh giá độ tin cậy kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng / TS. Lê Công Duy, KS. Võ Xuân Tần // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 18-25 .- 624

Trình bày một ứng dụng đánh giá độ tin cậy của kết cấu khung phẳng bằng thép có liên kết nửa cứng chịu tải trọng tĩnh trong trường hợp xét đến tính không chắc chắn của một số tham số đầu vào dưới dạng số khoảng là độ cứng của liên kết giữa dầm và cột, tải trọng tác dụng và đặc trưng vật liệu.

3153 Phân tích biến dạng và đánh giá độ cứng thực tế của dầm giản đơn có độ cứng chống uốn thay đổi / TS. Nguyễn Hữu Hưng, KS. Nguyễn Văn Dương // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 26-32 .- 624

Bài báo tiến hành xây dựng phương trình độ võng và góc xoay của dầm đơn giản bằng phương pháp giải tích, với trường hợp dầm có nhiều đoạn với độ cứng chống uốn khác nhau. Thông qua ví dụ tính toán một trường hợp cụ thể, phương trình thiết lập đã được kiểm tra so sánh với kết quả tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn, cho sai số lớn nhất là 1.8%. Trên cơ sở đó và kết quả độ võng thực tế của dầm cho trước, bài báo đưa ra phương pháp đánh giá độ cứng thực tế của dầm này.

3154 Tần số dao động riêng mờ của kết cấu khung thép phẳng độ cứng liên kết và khối lượng có dạng số mờ tam giác / ThS. Trần Thanh Việt, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, GS. TS. Lê Xuân Huỳnh // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 33-42 .- 624

Giới thiệu các thuật toán xác định tần số dao động riêng mờ khung thép phẳng, có độ cứng liên kết dầm – cột, cột – móng và khối lượng được cho dưới dạng số mờ tam giác. Phương pháp phần tử hữu hạn – liên kết đàn hồi tiền định, kết hợp phương pháp mặt phản ứng (RSM) trong lý thuyết thống kê toán học được áp dụng cho bài toán với số mờ tam giác cân…

3155 Hiệu quả của một số loại sơn bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép trong bê tông khi sử dụng nước biển / ThS. Phan Văn Chương // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 43-47 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu khả năng bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép của một số loại sơn phủ đặc trưng. Các nghiên cứu được thực hiện trong phòng thí nghiệm với nước biển nhân tạo có nồng độ muối NaCl 5% được trộn vào bê tông.

3156 Nghiên cứu bước đầu về giải pháp chống thấm cho các đảo san hô bằng phương pháp trộn san hô – xi măng / ThS. Nguyễn Quý Đạt // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 48-51 .- 624

Trình bày đặc điểm địa chất thủy văn khu vực đảo san hô, từ đó kiến nghị giải pháp chống thấm bằng phương pháp trộn san hô – xi măng dựa trên kết quả của thí nghiệm thấm trong phòng.

3157 Khảo sát thực nghiệm quan hệ giữa một số thông số bơm của hỗn hợp bê tông với thể tích hồ xi măng theo thời gian / TS. Nguyễn Thế Dương, ThS. Vũ Văn Nhân, ThS. Trần Kim Nhật // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 52-59 .- 624

Trình bày kết quả thực nghiệm đo thông số bơm của một số hỗn hợp bê tông thương phẩm bao gồm độ sụt, thông số ma sát giữa bê tông và thành ống thép có xét đến thời gian lưu giữ vữa bê tông. Trong nghiên cứu này, thể tích hồ xi măng được chọn khảo sát nhằm đánh giá định lượng ảnh hưởng của thông số này đến các thông số bơm.

3158 Phân tích ứng xử động tấm mindlin trên nền đàn nhớt chịu tải trọng điều hòa di động sử dụng phương pháp phần tử chuyển động / ThS. Nguyễn Chí Trung, ThS. Võ Hoàng Nhi, PGS. TS. Lương Văn Hải, Cao Tấn Ngọc Thân // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 111-117 .- 624

Trong bài báo này, phương pháp phần tử chuyển động được sử dụng để phân tích ứng xử động của kết cấu tấm Mindlin trên nền đàn nhớt chịu tải trọng điều hòa di động. Các ví dụ số liên quan đến ứng xử động lực học của kết cấu tấm được triển khai. Trong đó bao gồm phân tích ảnh hưởng của các đại lượng quan trọng đến hình dáng biến dạng và chuyển vị lớn nhất của tấm như độ cản nền, vận tốc của tải trọng điều hòa, sự lệch pha và khoảng cách giữa các tải trọng điều hòa…

3159 Các nhân tố tác động và vai trò của Nhà nước ảnh hưởng tới sự thành công của mô hình đối tác công tư PPP trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ / TS. Nguyễn Văn Bảo, ThS. Nguyễn Quốc Toản, KS. Sử Văn Hoài // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 4-9 .- 624

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) là xu hướng được các nước đang phát triển rất quan tâm, nhất là trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Bài báo tổng hợp những nhân tố tác động đến sự thành công của dự án PPP, trong đó phân tích các nhân tố có ý nghía quyết định là vai trò của Nhà nước, để thúc đẩy đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đặc biệt đối với dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.

3160 Sử dụng mạng Neuron nhân tạo để ước lượng chi phí thực hiện dự án khu dân cư vượt lũ / TS. Lê Hoàng Long, Vũ Duy Linh, Lê Thiên Duy, ThS. Đặng Ngọc Châu // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 10-13 .- 624

Phát triển một mô hình mạng Neuron nhân tạo để ước lượng chi phí thực hiện dự án sử dụng 34 dự án hoàn thành. Kết quả có thể giúp những người thực hiện dự án một công cụ bổ sung cho ước lượng chi phí thực hiện các dự án trong khu vực lũ lụt.