CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
21 Quản lý của Triều Nguyễn đối với thương nghiệp ở các tỉnh ven biển Bắc Kỳ giai đoạn 1802-1884 / Đinh Thị Hải Đường // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 166-176 .- 382

Bài viết tập trung khảo cứu, phân tích hoạt động quản lý của Triều Nguyễn đối với thương nghiệp ở các tỉnh ven biển Bắc Kỳ giai đoạn 1802-1884 trên các khía cạnh: tổ chức bộ máy quản lý thương nghiệp từ cấp trung ương đến cấp địa phương, các lệ định cấm trong giao thương, chính sách cùng hoạt động thu mua sản vật và thu thuế thương nghiệp

22 Mô hình phát triển quế hữu cơ theo chuỗi giá trị ở tỉnh Yên Bái / Lê Văn Hà // .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 71-78 .- 330

Làm rõ thực trạng phát triển một số mô hình liên kết trong phát triển quế hữu cơ; nhận diện các hạn chế trong chuỗi liên kết giữa nông dân với các chủ thể khác trong mỗi chuỗi liên kết. Từ đó, đề xuất một số hàm ý để hoàn thiện và nâng cao chất lượng của mô hình phát triển quế hữu cơ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

23 Thực trạng và chính sách phát triển các khu thương mại tự do của Trung Quốc / Lê Hồng Ngọc // .- 2023 .- Số 02 .- Tr. 112-120 .- 382.071

Khái quát thực trạng và chính sách phát triển các khu thương mại tự do tại Trung Quốc nhằm rút ra một số bài học từ kinh nghiệm về phát triển mô hình khu thương mại tự do

24 Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Liên Bang Nga trong bối cảnh thực thi FTA giữa Việt Nam – Liên Minh kinh tế Á - Âu / Nguyễn Đình Hoàn // .- 2024 .- K1 - Số 257 - Tháng 02 .- Tr. 68-71 .- 382

Bài viết chỉ ra những cam kết về thương mại hàng hóa trong hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EAEU, đồng thời phân tích thực trạng xuất hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga trong bối cảnh thực thi hiệp định này.

25 Phát triển kinh tế tuần hoàn trong doanh nghiệp nông nghiệp ở thành phố Hà Nội / Chu Việt Cường, Đặng Hoàng Anh // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 174 - 177 .- 332

Bài viết nghiên cứu về thực trạng phát triển kinh tế tuần hoàn trong doanh nghiệp nông nghiệp ở thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.

26 Tác động của quản lý chuỗi cung ứng xanh đến hoạt động các doanh nghiệp xây dựng, vật liệu tại thành phố Hà Nội / Nguyễn Ngọc Sơn // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 178 - 180 .- 332

Bài viết phân tích tác động của quản lý chuỗi cung ứng xanh đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và vật liệu tại thành phố Hà Nội thông qua phương pháp nghiên cứu điều tra bảng hỏi. Dựa trên kết quả nghiên cứu thu về từ 308 phiếu khảo sát các doanh nghiệp ngành xây dựng và vật liệu tại Hà Nội và nghiên cứu định lượng thực hiện bằng phần mềm phân tích thống kê dữ liệu (phần mềm SPSS 25), tác giả đề xuất các khuyến nghị giúp các doanh nghiệp xây dựng và vật liệu có chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp nhằm đạt kết quả hoạt động cao.

27 Vai trò của vốn đầu tư thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Phú Thọ / Tạ Đức Cẩm, Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Toàn // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 185 - 187 .- 332

Bài viết đề cập đến vai trò của vốn đầu tư trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Phú Thọ. Từ thực tiễn phát triển ngành Nông nghiệp của Tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất những giải pháp và khuyến nghị nhằm thu hút, sử dụng vốn tối ưu, tạo tiền đề để Tỉnh phát triển nông nghiệp bền vững, đóng góp vào sự phát triển toàn diện của địa phương và cả nước.

28 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đông Nam Bộ / Nguyễn Thị Diện, Đỗ Thị Thu Thủy // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 188 - 190 .- 332

Bài viết sử dụng phương pháp định tính thông qua phân tích và tổng quan các nghiên cứu trong, ngoài nước, kế thừa các nghiên cứu trước đây để xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng kinh tế Đông Nam Bộ. Đồng thời, thông qua phương pháp chuyên gia, nhóm tác giả triển khai nghiên cứu, hiệu chỉnh mô hình phù hợp với thực tế là vấn đề cần thiết đang đặt ra, trên cơ sở đó đo lường mức độ phù hợp của mô hình này trong nghiên cứu định lượng tiếp theo.

29 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại các công ty điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương / Nguyễn Thị Diện, Đỗ Thị Thu Thủy // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 191 - 196 .- 332

Bài viết phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tại các công ty Điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương qua 320 quan sát là cán bộ, công nhân viên đang làm việc từ một năm trở lên tại các công ty Điện lực. Các kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ những ưu điểm, những tồn tại trong môi trường kiểm soát, thiết lập các mục tiêu, nhận dạng tiềm tàng, đánh giá rủi ro, phản ứng rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Dựa trên các kết quả nghiên cứu nhóm tác giả đề xuất 03 nhóm giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại các công ty Điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

30 Nhân tố ảnh hưởng đến việc cán bộ, công chức tỉnh vĩnh long tiếp cận tín dụng tín chấp tại các ngân hàng thương mại / Lý Phương Thùy, Bùi Văn Trịnh, Lê Cảnh Bích Thơ // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 197 - 199 .- 332

Hồi quy Tobit được sử dụng để phân tích số liệu khảo sát từ 178 cán bộ công chức tiếp cận tín dụng tín chấp, từ 3 địa phương là huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh và thành phố Vĩnh Long. Kết quả cho thấy, lượng vốn cán bộ, công chức vay được từ các ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như giới tính, thâm niên công tác, thời gian công tác còn lại, số người phụ thuộc trong gia đình, thu nhập hàng tháng, chi tiêu hàng tháng, sự sẵn lòng ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị và mục đích vay của họ.