CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1741 Những biến đổi phân tử của sự sinh ung và sự tiến triển của bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát / Huỳnh Quyết Thắng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 1-7 .- 610

Những biến đổi phân tử của sự sinh ung và sự tiến triển của bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát. Những biến đổi di truyền của tế bào ung thư gan có thể bao gồm chung như lộ trình tạo tín hiệu Wnt//Beta-catenin bị biến đổi, biến đổi biểu sinh ung thư tế bào gan, những lộ trình PD-1, PDL-1 và ung thư tế bào gan nguyên phát, sự bất ổn nhiễm sắc thể và vi vệ tinh. Trắc diện sao mã và sự phân lập tiểu nhóm ung thư tế bào gian nguyên phát.

1742 Nghiên cứu vai trò của chỉ số E/Em trong đánh giá chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp / Vũ Đình Triển, Nguyễn Thị Thu Hương // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 150-156 .- 610

Nghiên cứu vai trò của chỉ số E/Em trong đánh giá chức năng tâm trương thất trái ở 90 bệnh nhân tăng huyết áp với 80 người bình thường ( nhóm chứng). Kết quả cho thấy chỉ số E/Em tăng ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp so với nhóm chứng. Chỉ số E/Em cũng tăng ở nhóm tăng huyết áp có phì đại thất trái so với nhóm tăng huyết áp không phì đại thất trái.

1743 Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán xốp xơ tai / Vũ Thị Hậu, Lê Văn Khảng, Nguyễn Xuân Hiền // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 144-149 .- 610

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán xốp xơ tai trên 45 bệnh nhân gồm 31 nữ và 14 nam được phẫu thuật tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ 11/2013 đến 9/2014. Kết quả cho thấy nhóm bệnh nhân chủ yếu là điếc hỗn hợp nghiêng về truyền âm. Hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy thấy chủ yếu là biểu hiện có ổ xốp xơ vị trí mép trước cửa sổ trên 33 bệnh nhân. Giá trị chẩn đoán xốp xơ tai cảu cắt lớp vi tính cho độ chính xác lên đến 91,5%, với độ nhạy và độ đặc hiệu trên 95%.

1744 Kết quả điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 sử dụng ezetimibe phác đồ đơn độc hoặc phối hợp với simvastatin / Nguyễn Thu Hiền, Hoàng Trung Vinh, Nguyễn Vinh Quang // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 138-143 .- 610

Đánh giá kết quả điều trị rối loạn lipid máu ở 136 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 sử dụng ezetimibe phác đồ đơn độc hoặc phối hợp với simvastatin. Kết quả cho thấy ezetimibe phối hợp với 10mg simvastatin giúp kiểm soát các thông số CT, TG và HDL-C tương đương nhóm sử dụng 20mg simvastatin và cao hơn nhóm sử dụng 10mg ezetimibe đơn độc. Đặc biệt, việc phối hợp này giúp giảm LDL-C nhiều nhất. Sử dụng ezetimibe đơn độc hoặc phối hợp simvastatin là an toàn.

1745 Nghiên cứu hiệu quả lâm sàng của khúc xạ kế tự động / Nguyễn Đức Anh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 125-129 .- 610

Nghiên cứu hiệu quả lâm sàng của khúc xạ kế tự động so với đo khúc xạ chủ quan trên 862 mắt của 431 bệnh nhân tuổi từ 5 đến 35 đến khám tại bệnh viện Mắt Trung ương từ 2/2013 đến 4/2014. Kết quả cho thấy thấy ở khi đo bằng khúc xạ kế chủ quan thì các độ cầu và trụ đều giảm so với đo bằng khúc xạ kế tự động. Cận thị giảm từ 29,7% xuống còn 24,59%, viễn thị giảm từ 9,98% xuống 4,76%, loạn thị giảm từ 44,2% xuống còn 36,77%. Chênh lệch độ cầu dưới 0,e5D là 60,75%, chênh lệch độ trụ dưới 0,5D là 62,15%, chênh lệch trục loạn thị dưới 5 độ là 76,97%.

1746 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực / Vũ Anh Hải, Mai Văn Viện, Phạm Vnh Quang // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 118-124 .- 610

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở 94 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi và vét hạch tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch từ 11/2011 đến 7/2014. Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau ngực, ho khan, ho ra máu. Kết quả chụp phim cắt lớp vi tính lồng ngực thấy 100% có tổn thương dạng u vị trí ngoại vi, kích thước u trung bình 3,1 ± 1,0cm, hạch N1 tỷ lệ 4,3%. Ung thư phổi biểu mô tuyến chiếm tỷ lệ cao 94,7%.

1747 Nghiên cứu ứng dụng bảng lea gratings trong đánh giá thị lực ở trẻ nhỏ / Nguyễn Xuân Hiệp, Đào Thị Mai Anh, Trần Thanh Hải // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 105-111 .- 610

Ghi nhận và phân tích tai biến, biến chứng của phẫu thuật nội soi bốc hơi lưỡng cực tuyến tiền liệt qua niệu đạo điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên 106 bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 8/2013 đến 6/2015. Kết quả cho thấy phẫu thuật thành công trên 105 bệnh nhân, đạt 99,1%, không có tử vong do tai biến, biến chứng của phẫu thuật. Không xuất hiện hội chứng nội soi trong và sau phẫu thuật. Chảy máu trong mổ chiếm 1,9%, thủng bao xơ 2,8%. Sốt nhiễm khuẩn niệu 5,7%, chảy máu 2,8%, tắc thông niệu đạo 0,9%, bí đái cấp sau rút thông niệu đạo 5,7%, đái rỉ tạm thời 0,9%. Hẹp niệu đạo màng gặp ở 2 trường hợp, 1 trường hợp hẹp xuất hiện sớm trong 1 tháng và 1 bệnh nhân hẹp sau phẫu thuật 18 tháng.

1748 Đánh giá kết quả sớm cắt u trung thất bằng phẫu thuật nội soi một lỗ / Nguyễn Xuân Hiệp, Đào Thị Mai Anh, Trần Thanh Hải // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 80-84 .- 610

Đánh giá kết quả sớm cắt u trung thất bằng phẫu thuật nội soi một lỗ trên 35 bệnh nhân tại bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian từ 8/2015 đến 10/2016. Kết quả cho thấy kích thước u trung bình là 4,3 ± 2,5cm, thời gian phẫu thuật trung bình là 120 ± 30 phút, chuyển mổ mở 2 trường hợp, có 2 bệnh nhân đặt thêm lỗ. Thời gian rút dẫn lưu trung bình là 4 ± 1 ngày, thời gian nằm viện trung bình là 7 ± 2 ngày. Có 1 bệnh nhân phải mổ lại và 3 bệnh nhân bị nhiễm trùng vết mổ.

1749 Nồng độ vitamin D huyết thanh ở bệnh nhân viêm da cơ địa / Văn Thế Trung, Vũ Thị Minh Nhật // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 63-67 .- 610

Xác định mối liên hệ giữa nồng độ vitamin D huyết thanh và đặc điểm lâm sàng ở 60 bệnh nhân viêm da cơ địa và 30 người đối chứng được thực hiện tại bệnh viện Da liễu TP Hồ Chí Minh từ 10/2014 đến 5/2015. Kết quả cho thấy nồng độ vitamin D huyết thanh trung bình ở nhóm chứng (30,52 ± 830ng/mL) cao hơn nhóm bệnh (2637 ± 11,51 ng/mL). Tỷ lệ bệnh nhân viêm da cơ địa thiếu vitamin D cao hơn gấp 2,75 lần so với nhóm chứng. Có sự tương quan nghịch giữa nồng độ vitamin D và điểm số SCORAD. Nồng độ vitamin D giảm dần theo độ nặng của bệnh.

1750 Đa hình nucleotid đơn R72P trên gen TP 53 và đánh giá nguy cơ mắc ung thư tế bào gan nguyên phát ở người nhiễm Hepatitis B virus / Trịnh Quốc Đạt, Trần Huy Thịnh // Nghiên cứu Y học (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 16-22 .- 610

Đánh giá nguy cơ mắc ung thư tế bào gan nguyên phát của các kiểu gen R72P ở người nhiễm Hepatitis B virus (HBV) mạn tính. Đối tượng nghiên cứu có 280 bệnh nhân ung thư tế bào gan nguyên phát, trong đó có 171 trường hợp nhiễm HBV và nhóm chứng có 267 đối tượng, trong đó có 36 trường hợp nhiễm HBV. Kết quả cho thấy kiểu gen R72P của SNP R72P làm tăng khả năng mắc ung thư tế bào gan nguyên phát cho những người nhiễm HBV.