CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2841 Ứng dụng phương pháp “Lục tự khí công” trong chăm sóc hồi phục bệnh nhân đột quỵ / Hoàng Tiên Phong, Hoàng Anh Tuấn, Vũ Xuân Nghĩa,… // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 27-31 .- 610

Việc chăm sóc bệnh nhân sau đột quỵ ở Việt Nam chủ yếu là ở nhà, nhưng nhiều phương pháp chăm sóc hồi phục vẫn chưa được khai thác theo hướng y học cổ truyền. Bài báo này giới thiệu phương pháp “Lục tự khí công” trên nhóm bệnh nhân đột quỵ được chăm sóc tại gia đình.

2842 Bước đầu đánh giá kết quả điều trị ARV và các yếu tố liên quan trên người nhiễm HIV ở một trại giam phía Bắc – Việt Nam, 2012-2014 / Nguyễn Tiến Dẫn // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 37-41. .- 610

Đánh giá kết quả điều trị ART về lâm sàng, miễn dịch trên bệnh nhân điều trị ART tại một trại giam phía Bắc năm 2012-2014. Mô tả các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ARV.

2844 Gây mê bệnh nhân có bệnh lý tim mạch trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi / Nguyễn Viết Quang // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 46-49 .- 610

Nghiên cứu phương pháp gây mê toàn thân trong phẫu thuật mổ cắt túi mật nội soi ở bênh nhân có bệnh lý tim mạch nhằm nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý tim mạch và phân độ suy tim của nhóm bệnh nhân này.

2845 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị bệnh mắt Basedow một bên mắt / Nguyễn Chiến Thắng, Nguyễn Thanh Hà // Y học thực hành .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 53-56 .- 610

Đánh giá bước đầu một số đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân mắc bệnh mắt Basedow chỉ ở một mắt (mắt bên kia bình thường) bằng phương pháp phẫu thuật giảm áp hốc mắt.

2846 Bước đầu đánh giá phương pháp soi tìm tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi dưới kính hiển vi phân cực / Nguyễn Mai Hồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 56-59 .- 610

Đánh giá các phương pháp soi tìm tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi bằng kính hiển vi phân cực. Đối chiếu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với sự phát triển tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi.

2847 Phân tích một số đặc điểm hóa sinh của chủng vi khuẩn vùng rễ thuộc chi Bacillus mới phân lập được có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt dưa hấu / Đặng Văn Sơn, Đặng Anh Trang, Hoàng Thị Vân, Nguyễn Thành Trung // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 4 (9)/2013 .- Tr. 44-50. .- 572

Trong nghiên cứu này, 5 chủng vi khuẩn vùng rễ thuộc chi Bacillus đã được phân lập từ đất vùng rễ của một số loài thực vật ở huyện Gia Lâm, Hà Nội. Hai đặc tính sinh hóa của chúng có tác động đến quá trình nảy mầm của hạt là khả năng sinh tổng hợp enzyme phytase và Indole acetic acid (IAA) đã được phân tích và định lượng. Kết quả đã tìm ra được hai chủng có khả năng sinh tổng hợp phytase và IAA cao, đồng thời dịch nuôi cấy từ hai chủng này có vai trò làm tăng tỉ lệ nảy mầm cũng như chiều dài chồi hạt dưa hấu trong điều kiện in vitro.

2848 Một phương pháp tự động phát hiện đoạn ST trong tín hiệu điện tim đồ để chẩn đoán thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim / Phạm Văn Thuận, Bùi Thị Hoa // Tự động hóa ngày nay .- 2013 .- Số 8 tháng 12/2013 .- Tr. 55-60. .- 610

Với mục đích hỗ trợ trong việc nâng cao độ chính xác, rút ngắn thời gian chẩn đoán bệnh thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim, bài viết này của các tác giả nhằm nghiên cứu xây dựng phần mềm phân tích tự động tín hiệu ECG, tập trung vào trích chọn, đánh giá các đặc trưng của đoạn ST và đưa ra kết luận chẩn đoán. Toàn bộ chương trình được thực hiện trên phần mềm matlab 7.6, sử dụng công cụ Wavelet với wavelet coiflets và wavelet daubechies trong khử nhiễu và tách các điểm đặc trưng trên ECG. Dữ liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu là 90 bản ghi ECG trong thư viện chuẩn ST-T database.