CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
20161 Quản lý tài nguyên môi trường bằng công cụ kinh tế: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Đặng Hoàng Anh // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 259-266 .- 658

Tập trung phân tích công cụ kinh tế trong quản lý nhà nước, tìm hiểu kinh nghiệm áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý tài nguyên môi trường của một số quốc gia, từ đó rút ra được một số bài học cho công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường ở Việt Nam hiện nay.

20162 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ hành chính công tại Ủy ban Nhân dân Thành phố Vũng Tàu / Phạm Ngọc Dưỡng, Trương Thế Hải // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 252-258 .- 658

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân khi họ sử dụng các dịch vụ hành chính công tại Ủy ban; Tổng hợp các lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với sự cung ứng các dịch vụ hành chính công tại UBND Thành phố Vũng Tàu; Đo lường tác động của từng yếu tố đối với sự hài lòng của người dân; Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ, mức độ sử dụng dịch vụ. Qua đó đề xuất các hàm ý quản trị, giúp lãnh dạo ƯBND Thành phố đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân.

20163 Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu / Nguyễn Hồng Vân // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 244-251 .- 658

Yếu tố nguồn nhân lực y tế là yếu tố then chốt, quyết định trong việc nâng cao hơn nữa chất lượng khám chữa bệnh của Bệnh viện Bà Rịa. Bài viết trình bày phân tích những đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Bà Rịa, Đặc biệt là công tác thu hút, tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ luôn được quan tâm để phân bổ và phát huy tối đa hăng lực của từng cán bộ y tế.

20164 Cải thiện hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng / Hoàng Mạnh Dũng, Nguyễn Thị Quế // Công thương (Điện tử) .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 237-243 .- 628

Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Đạ Tẻh đã có nhiều cố gắng với sự tham gia của các cấp, ngành tại địa phương. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều bất cập và chưa đáp ứng với yêu cầu đặt ra. Nghiên cứu dựa vào Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời điều tra sự hài lòng của các bên liên quan về các yếu tố quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ. Với kết quả điều tra sự hài lòng của các bên liên quan nhằm xác định thứ tự ưu tiên cần cải thiện về lĩnh vực này tại huyện Đạ Tẻh. Sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng góp phần đề xuất các khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng phục vụ giai đoạn 2019-2023.

20165 Khảo sát định tính thành phần hóa học và hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết diệp hạ châu (Phyllanthus Amarus Schum.Et Thonn) / Nguyễn Thị Xuân Diễm Trinh, Lý Trường Dũ, Phạm Huỳnh Ngân // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 433-438 .- 615

Nghiên cứu được thực hiện nhằm định tính thành phần hóa học cũng như khả năng kháng oxy hóa của cao chiết diệp hạ châu, với nguồn nguyên liệu được thu hái ở xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Kết quả định tính trên cao methanol và cao hexan Diệp hạ châu bằng phương pháp chiết ngâm dầm cho thấy sự hiện diện của một số hợp chất thiên nhiên, gồm: alkaloid, flavonoid, steroid và triterpenoid, tannin, glycoside, saponin. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chứng minh hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết methanol và hexan với giá trị IC50 (Half-Maximal Inhibitory Concentration) lần lượt là 21.894µg/mL, 60.226µg/mL, cho thấy tiềm năng mở rộng ứng dụng cây Diệp hạ châu trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe.

20166 Tiềm năng ứng dụng của thực khuẩn thể trong lĩnh vực nông nghiệp và an toàn thực phẩm / Lê Hoàng Bảo Ngọc // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 420-425 .- 615

Giới thiệu khái quát về liệu pháp thực khuẩn thể, một phương pháp kháng khuẩn chuyên biệt và an toàn. Đây không phải là phương pháp mới mà chỉ là một liệu pháp được sử dụng trở lại để phòng trừ nhóm vi khuẩn kháng kháng sinh và có khả năng hình thành màng sinh học. Nội dung bài báo bao gồm; Đặc điểm sinh học, cơ chế tiêu diệt vi khuẩn, cấu trúc, phân loại của thực khuẩn thể, kết quả ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghệ thực phẩm. Từ đó rút ra những ưu điểm và tồn tại của phương pháp.

20167 Kế toán lợi ích người lao động trên thế giới và nguyên nhân chưa áp dụng IAS 19 ở Việt Nam / Nguyễn Thị Bình // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 414-419 .- 657

Đưa ra những vấn đề khái quái về thực trạng áp dụng kế toán lợi ích người lao động ở Việt Nam, đồng thời đưa ra những đánh giá về nguyên nhân cản trở việc áp dụng IAS 19 - Chuẩn mực kế toán quốc tế về lợi ích người lao động ở Việt Nam.

20168 Kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất giày tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện / Nguyễn Thị Thanh Huệ // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 410-413 .- 657

Đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị chí phí trong các doanh nghiệp sản xuất giày, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện trên cơ sở tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp kế toán quản trị và kế toán chi phí.

20169 Khái quát chung về kế toán quản trị chiến lược / Lê Anh Tuấn // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 404-409 .- 657

Tóm lược các quan điểm về kế toán quản trị chiến lược từ trước cho đến nay. Bên cạnh đó, giới thiệu một cách khái quát về các bước, cũng như phương pháp vận dụng nhằm đạt được mục tiêu kế toán quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp, từ đó giúp các doanh nghiệp vận dụng các bước một cách phù hợp, hiệu quả khi sử dụng hệ thống kế toán quản trị chiến lược tại doanh nghiệp mình.

20170 Mối quan hệ giữa hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, thực hành kế toán quản trị và hiệu quả doanh nghiệp / Trần Phước, Nguyễn Văn Tâm, Lý Phát Cường // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 397-403 .- 657

Mục tiêu chính của nghiên cứu là: (1) Kiểm tra mức độ thành công trong mô hình hệ thống thông tin thành công, (2) Mối quan hệ giữa triển khai ERPS thành công và kỹ thuật thực hành kế toán quản trị, (3) Mối quan hệ giữa thực hành kế toán quản trị và hiệu quả doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu giúp các cấp quản lý hiểu rõ các biện pháp tài chính và phi tài chính cho việc đánh giá hiệu quả doanh nghiệp trong môi trường triển khai ERPS.