CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
19711 Tình hình thu – chi và cán cân ngân sách Việt Nam giai đoạn 2005 - 2017 / Nguyễn Phương Mai // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 11 (171) .- Tr. 47 - 55 .- 332

Phân tích tình hình thu – chi và cán cân ngân sách của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017, đồng thời đưa ra những nhận định, đánh giá về thành công và hạn chế của chính sách này.

19712 Cải cách giáo dục ở Thổ Nhĩ Kỳ / Kiều Thanh Nga // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 12 (172) .- Tr. 3 - 14 .- 327

Phân tích cải cách giáo dục của Thổ Nhĩ Kỳ thời kỳ Đảng AKP lãnh đạo, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế của cải cách và vai trò của giáo dục đối với phát triển bền vững ở Thổ Nhĩ Kỳ.

19713 Quan hệ Nga – châu Phi sau chiến tranh lạnh / Nguyễn Hồng Quân // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 12 (172) .- Tr. 42 – 46 .- 327

Trình bày các mục như sau: 1. Quan hệ chính trị; 2. Quan hệ hợp tác quốc phòng, an ninh; 3. Quan hệ kinh tế, đầu tư, thương mại; 4. Trợ giúp nhân đạo; 5. Trở ngại cạnh tranh gay gắt từ các cường quốc và 6. Thay lời kết luận.

19714 Cơ hội mới trong hợp tác kinh tế Việt Nam – Thổ Nhĩ Kỳ / Bùi Ngọc Tú // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 12 (172) .- Tr. 47 - 56 .- 327

Đánh giá thực trạng hợp tác kinh tế Việt Nam – Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 2010 – 2017, phân tích các cơ hội hợp tác song phương, đồng thời khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác trong thời gian tới.

19715 Các chính sách thu hút vốn đầu tư thiên thần ở Trung Quốc / Trần Việt Dung // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 11 (219) .- Tr. 24 - 31 .- 327

Trình bày các mục như sau: 1. Đầu tư vốn thiên thần vào các công ty khởi nghiệp ở Trung Quốc; 2. Chính sách thu hút đầu tư vốn thiên thần của Trung Quốc và 3. Kết luận và gợi mở.

19716 Nhân tố Trung Quốc trong quan hệ giữa Ấn Độ và Myanmar / Trần Xuân Hiệp, Nguyễn Tuấn Bình // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 11 (219) .- Tr. 32 - 42 .- 327

Nghiên cứu những tác động của nhân tố Trung Quốc đến hai nước Ấn Độ và Myanmar cũng như đối với sự tiến triển của quan hệ Ấn Độ - Myanmar trên nhiều lĩnh vực mà trọng tâm là chính trị - ngoại giao, kinh tế - an ninh quốc phòng trong giai đoạn 1992 - 2014.

19717 Hợp tác giáo dục đại học giữa Việt Nam – Trung Quốc những năm gần đây: Thực trạng, vấn đề và triển vọng / Vũ Minh Hải // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 11 (219) .- Tr. 43 - 56 .- 327

Đánh giá thực trạng hợp tác kinh tế Việt Nam – Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 2010 – 2017, phân tích các cơ hội hợp tác song phương, đồng thời khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác trong thời gian tới.

19718 Thoát nghèo ở Trung Quốc: Thành tựu và Kinh nghiệm / Lê Thanh Thủy, Hoàng Hợp Mạnh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 11 (219) .- Tr. 81 - 86. .- 327

Trình bày những thành tựu, phân tích những khó khăn trong công tác thoát nghèo ở Trung Quốc thời gian qua và rút ra một số bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo.

19719 Kinh tế Trung Quốc năm 2019 và triển vọng năm 2020 / Nguyễn Thị Hồng Nga, Nguyễn Bình Giang // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 12 (220) .- Tr. 3 - 13 .- 330

Trình bày về Kinh tế Trung Quốc tăng trưởng kém nhất từ năm 1992 tới nay; Chính sách nới lỏng tài chính; Chính sách nới lỏng tiền tệ và triển vọng kinh tế kém tươi sáng.

19720 Một số vấn đề xã hội trong quá trình đô thị hóa ở Trung Quốc / Nguyễn Mai Phương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 12 (220) .- Tr. 14 - 26 .- 327

Trình bày những điều như sau: 1. Các giai đoạn của quá trình đô thị hóa ở Trung Quốc; 2. Một sô kết quả bước đầu; 3. Một số vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình đô thị hóa và 4. Giải pháp nâng cao chất lượng đô thị hóa ở Trung Quốc và triển vọng.