CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
19631 Mô hình tri nhận ẩn dụ ý niệm của kết cấu “X + bộ phận cơ thể người” tiếng Việt / Trần Trung Hiếu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 42-53 .- 400

Trên cơ sở lý thuyết của ngôn ngữ học tri nhận bài báo phân tích các ẩn dụ ý niệm trong các kết cấu “X+ bộ phận cơ thể người” tiếng Việt. Phân tích các ánh xạ ý niệm và mô hình tri nhận ẩn dụ ý niệm. Trên cơ sở đó, khái quát hóa các mô hình tri nhận ẩn dụ ý niệm hóa của dân tộc Việt.

19632 Một số đặc điểm về ngôn ngữ được sử dụng trong các chương trình tư vấn sức khỏe trên VTV / Nguyễn Thị Ly Na // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- 68-74 .- Số 12(292) .- 400

Khảo sát, phân tích và chỉ ra một số đặc điểm về ngôn ngữ nói chung và yếu tố giới trong ngôn ngữ nói riêng trong các chương trình tư vấn sức khỏe giới tính, sinh sản, tình dục trên kênh O2TV của Đài Truyền hình Việt Nam.

19633 Phương pháp khối liệu và nghiên cứu thử nghiệm bản dịch Tiếng Việt về Marketing / Nguyễn Thị Hồng Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 82-93 .- 400

Giới thiệu chi tiết về phương pháp dựa vào khối liệu từ các khái niệm cơ bản, các úng dụng của nó cũng cách xây dựng khối liệu qua một số phần mềm hiện nay. Đồng tời nghiên cứu thử nghiệm trên bản dịch tiếng Việt về Marketing.

19634 Đơn vị từ vựng thuộc trường thị giác mô tả tâm trạng và cảm xúc trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh / Nguyễn Thị Hải Bình // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 94-100 .- 400

Khảo sát các đơn vị từ vựng thuộc trường thị giác trong thành ngữ mô tả tâm trangh, cảm xúc của con người trong tiếng Việt và tiếng Anh, tìm sự khác biệt và tương đồng trong sử dụng các đơn vị từ vựng này trong thành ngữ mô tả tâm trạng, cảm xúc của con người trong hai ngôn ngữ. Qua đó chỉ ra một số đặc trưng văn hóa dân tộc được thể hiện trong ngôn ngữ đặc biệt qua các đơn vị từ vựng trong thành ngữ.

19635 Sự chuyển vị giữa các tiểu trường từ vựng thuộc nhóm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt / Đỗ Anh Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 114-119 .- 400

Tìm hiểu về trường từ vựng thuộc ý niệm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt, hướng vào hai đối tượng chính là con người và một số loài vật. Các đơn vị này thể hiện sự phát ra âm thanh đặc thù ở mỗi loài.

19636 Danh hóa và ẩn dụ ngữ pháp từ góc nhìn ứng dụng ngôn ngữ / Phan Văn Hòa, Giả Thị Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 5-14 .- 400

Phân tích và làm rõ các quá trình danh hóa của các lớp từ vựng, các chức năng của danh hóa. Qua đó tìm hiểu danh hóa với tư cách là mặt biểu hiện của các loại ẩn dụ ngữ pháp.

19637 Đặc điểm ngữ âm phương ngữ Nam Bộ / Hồ Văn Tuyên // .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 15-21 .- 400

Bước đầu miêu tả những đặc điểm riêng biệt của ngữ âm vùng Nam Bộ nói chung và các tiểu vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nói riêng nhằm phác họa bức tranh ngữ âm của phương ngữ vùng đất này.

19638 Hướng tới chuẩn hóa thuật ngữ Tài chính Tiếng Việt / Đỗ Thị Thu Nga // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 22-26 .- 400

Nghiên cứu chuyển dịch thuật ngữ tài chính tiếng Anh sang tiếng Việt; chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa cấu tạo thuật ngữ tài chính tiếng Anh và tiếng Việt. Đưa ra những gợi ý để chuyển dịch thuật ngữ tài chính từ tiếng Anh sang tiếng Việt hướng tới đạt tiêu chuẩn về thuật ngữ tài chính trong tiếng Việt.

19639 So sánh câu đơn và câu đơn mở rộng trong tiếng Việt và tiếng Anh / Nguyễn Quang Minh Triết // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 27-32 .- 400

Nghiên cứu về loại câu đơn và mở rộng câu đơn, đồng thời so sánh điểm tương đồng và khác biệt giữa câu đơn tiếng Việt và tiếng Anh.

19640 Sử dụng hoạt động chép chính tả một phần để cải thiện kĩ năng nghe tiếng Anh cho sinh viên năm thứ nhất / Nguyễn Minh Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 38-44 .- 400

Nghiên cứu và chỉ ra một số cách thức sử dụng hoạt động chép chính tả một phần cải thiện kĩ năng nghe cho sinh viên năm thứ nhất tại Khoa Sư phạm tiếng Anh.