CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
17001 Nghiên cứu đánh giá tổng quan các đặc tính cơ học của bê tông chất lượng siêu cao UHPC – kinh nghiệm từ Cộng hòa Liên bang Đức / TS. Lê Hoàng An, ThS. Bùi Thanh Bảo // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 77-82 .- 693

Trình bày một cách tổng quan những đặc điểm cơ học cơ bản của bê tông chất lượng siêu cao UHPC thông qua kinh nghiệm từ các nghiên cứu ở CHLB Đức, từ đó để thấy được những ưu điểm vượt trội của UHPC so với các loại bê tông truyền thống thông thường.

17002 . Nghiên cứu ảnh hưởng mô hình ứng xử của vật liệu đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất (soil nail) / TS. Đào Phúc Lâm, Phạm Thị Nhàn, Phạm Văn Tuấn, TS. Bùi Văn Đức // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 83-88 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của một số mô hình vật liệu phổ biến được tích hợp trong phần mềm số, bao gồm mô hình đàn hồi tuyến tính Mohr-Coulomb, mô hình tăng bền Hardening Soil và mô hình biến dạng nhỏ đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất.

17003 Nghiên cứu xác định các thông số từ biến của bê tông nhựa chặt C12.5 / TS. Lê Văn Phúc, ThS. Nguyễn Thanh Phong, KS. Nguyễn Vĩnh Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 89-91 .- 693

Phân tích đánh giá đặc tính đàn hồi – nhớt – dẻo của bê tông nhựa dưới tác dụng tải trọng. Từ đó đề xuất các thông số từ biến của bê tông nhựa dựa trên mô hình “time hardening”.

17004 Ứng dụng thuật toán di truyền xác định một số thông số hợp lý của búa rung trong quá trình thi công cọc ván thép / TS. Vũ Văn Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 97-101 .- 624

Xây dựng chương trình tính xác định một số thông số của búa rung hạ cọc ván thép vào nền đất trên cơ sở ứng dụng thuật toán di truyền trong quá trình tìm kiếm nghiệm tối ưu theo hàm mục tiêu tối thiểu hóa chi phí năng lượng tiêu hao cho mỗi mét cọc được hạ xuống.

17005 Xác định nhân tố ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn phương thức vận tải tại Tp. Hồ Chí Minh / ThS. Phan Nguyễn Hoài Nam // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 147-150 .- 658

Đề cập tới việc xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn phương thức vận tải tại một khu vực nghiên cứu cụ thể là Tp. Hồ Chí Minh bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá.

17007 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam / TS. Trần Trung Kiên // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 163-166 .- 658

Phân tích thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp logistics Việt Nam trong thời gian qua, đồng thời chỉ ra các hạn chế trong quá trình hoạt động, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam trong thời gian tới.

17008 Ảnh hưởng nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn / Bùi Anh Kiệt, Nguyễn Trọng Chức // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 3-6 .- 693

Trình bày ảnh hưởng nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến sự phân bố trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn với sự trợ giúp của phần mềm Midas Civil dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn.

17009 Sử dụng mô hình Markov trong đánh giá độ tin cậy của hệ kết cấu giàn biến đổi theo thời gian / Bùi Đức Năng, Phạm Thanh Tùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 7-10 .- 624

Đưa ra một mô hình xác suất dựa trên chuỗi Markov để đánh giá độ tin cậy của hệ kết cấu giàn biến đổi theo thời gian.

17010 Phân tích tĩnh chuyển vị lớn dàn thép không gian có kể đến sự trượt bu lông liên kết / Lê Văn Bình, Nguyễn Văn Hải, Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, Nguyễn Thanh Phụng, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 21-26 .- 624

Thuật toán điều khiển chuyển vị tổng quát hiệu chỉnh được áp dụng để giải hệ phương trình cân bằng phi tuyến. Các ví dụ số được phân tích và so sánh với các nghiên cứu đã công bố để chứng minh độ tin cậy của phần tử đề xuất.