CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật xây dựng--Mặt đường

  • Duyệt theo:
11 Đánh giá tuổi thọ kết cấu áo đường mềm chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / TS. Lê Văn Phúc, KS. Hoàng Công Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 87-91 .- 624

Trên cơ sở các thông số vận tốc và tải trọng khác nhau trong cùng điều kiện khí hậu TP. Hồ Chí Minh, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng phổ biến ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm.

12 Nghiên cứu thiết kế vữa tự chèn gốc styrene butadiene ứng dụng cho mặt đường bán mềm / Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Đình Thao, Phan Nguyễn Minh Tân, Lâm Thị Ánh Hồng, Lăng Đức Duy, Vũ Bá Tứ // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 99-102 .- 624

Nghiên cứu một thành phần quan trọng trong mặt đường bán mềm và vữa tự chèn. Vữa tự chèn tìm hiểu trong bài báo bao gồm xi măng, nước và phụ gia cao su Styrene Butadiene. Các thành phần được phối trộn dựa trên độ chảy, cường độ uốn và nén mẫu.

13 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp tại Việt Nam / NCS. Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 19-24 .- 624

Nứt phản ánh là các dạng hư hỏng phổ biến của kết cấu mặt đường hỗn hợp sử dụng lớp móng bê tông xi măng hoặc có các lớp móng được gia cố chất liên kết vô cơ như xi măng/vôi/tro bay. Bài báo nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp ở Việt Nam.

14 Tính toán chiều dày tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép trong giai đoạn khai thác / ThS. Võ Hồng Lâm // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 65-69 .- 624

Tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép sau khi được tính toán, kiểm toán đảm bảo trong giai đoạn chế tạo và thi công cần được kiểm toán trong quá trình khai thác, để đảm bảo tấm bê tông cốt thép dự ứng lực không bị phá hoại (không bị nứt vỡ) dưới tác dụng của tải trọng xe và nhiệt độ. Bài báo trình bày những đề xuất tính toán để kiểm toán chiều dày tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép trong giai đoạn khai thác.

15 Phân tích một số kết cấu mặt đường mềm cấp cao ở Việt Nam theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 65-68 .- 624

Giới thiệu các kết quả phân tích dự báo ứng xử lún, mỏi của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng lớp móng trên bằng vật liệu khác nhau (đá – nhựa chặt, cấp phối đá dăm gia cố xi măng hoặc cấp phối đá dăm) theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm.

16 Kiểm chứng số liệu đo nhiệt độ bên trong lớp mặt đường bê tông nhựa bằng phương pháp sai phân hữu hạn / Lê Anh Thắng, Hồ Đăng Khoa // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 37-40 .- 624

So sánh kết quả đo với lý thuyết truyền nhiệt bên trong các lớp bê tông nhựa. Dữ liệu nhiệt độ đo đạc được ghi nhận trong vòng một chu kỳ thời tiết, một năm. Chiều dày lớp bê tông nhựa khảo sát là 12cm. Kết quả khảo sát cho thấy được sự tương đồng cao giữa tính toán nhiệt độ theo lý thuyết và thực đo.

17 Một số kết quả nghiên cứu về hỗn hợp Mastic nhựa đá dăm trong xây dựng mặt đường ở Việt Nam / ThS. Lê Thanh Hải, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, TS. Trần Ngọc Hưng, ThS. Vũ Thế Thuần, GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 50-55 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về khả năng sử dụng vật liệu Mastic nhựa đá dăm cho xây dựng mặt đường ô tô và sân bay trong điều kiện Việt Nam, bao gồm các nội dung nghiên cứu về lựa chọn loại vật liệu và thành phần cấp phối, thử nghiệm đánh giá các chỉ tiêu độ ổn định Marshall, độ dẻo Mashall và độ ổn định động DS.

18 Nghiên cứu xác định nguyên nhân xuất hiện vệt hằn lún lớp bê tông nhựa trên mặt đường sân bay Việt Nam và kiến nghị giải pháp khắc phục / ThS. Vũ Trung Hiếu, ThS. Lê Thanh Hải, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56-60 .- 624

Trình bày cơ sở phân tích xác định nguyên nhân gây biến dạng hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay trong điều kiện Việt Nam, đề xuất áp dụng phương pháp tính toán dự báo vệt hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay và kiến nghị giải pháp vật liệu khắc phục.

20 Phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường cao tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lê Văn Phúc, ThS. NCS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 40-44 .- 624

Trên cơ sở kết quả khảo sát lưu lượng xe vượt tải trên QL1 – Trạm thu phí Cai Lậy, Tiền Giang và các thông số khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh và Bến Tre, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm sử dụng hai vật liệu làm kết cấu móng khác nhau bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm cho tuyến cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Bến Tre này.