CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Du lịch

  • Duyệt theo:
251 Một số nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút vốn đầu tư vào du lịch tỉnh Quảng Ninh / NCS.ThS. Phạm Quế Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 471 tháng 6 .- Tr. 50-52 .- 910.684

Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút vốn đầu tư vào du lịch tỉnh Quảng Ninh và một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư du lịch tỉnh Quảng Ninh

252 Tiềm năng và thực trạng hoạt động du lịch tại tỉnh Bình Dương / ThS. Bùi Thị Bích Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 473 tháng 7 .- Tr. 63-65 .- 910.202

Đánh giá tiềm năng, thực trạng hoạt động du lịch Bình Dương thống kê qua kết quả hoạt động về số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch và kết hợp phòng vấn điều tra 200 khách du lịch trong nước và quốc tế với 22 yếu tố, từ đó đề những định hướng và giải pháp phát triển du lịch Bình Dương nhằm thu hút khách du lịch, cũng như xây dựng Bình Dương là một điểm đến hấp dẫn và thân thiện.

253 Tăng cường quản lý hoạt động vận tải du lịch / Ths. Trần Văn Giang // Du lịch .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 34-35 .- 910

Trình bày kinh nghiệm của một số quốc gia phát triển du lịch và đưa ra những giải pháp phù hợp cho Việt Nam.

254 Bắc Ninh phát triển du lịch dựa vào lợi thế địa phương / Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 3(442) tháng 3 .- Tr. 66-71 .- 910

Tổng quan đặc điểm, tiềm năng và tình hình phát triển du lịch Bắc Ninh và giải pháp phát triển du lịch dựa vào lợi thế của tỉnh.

255 Hội nhập khu vực ASEAN 2015 và nguồn nhân lực du lịch / Ths. Đoàn Mạnh Cương // Du lịch Việt Nam .- 2015 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 36-37 .- 910

Du lịch trước bối cảnh Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời cuối năm 2015 và nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn hóa nhân lực du lịch Việt Nam.

256 Tiêu chí đánh giá các điểm đến du lịch / Ths. Trịnh Lê Anh, Ths. Bùi Nhật Quỳnh // Du lịch .- 2015 .- Số 2 tháng 3 .- Tr. 10-11 .- 910

Trình bày tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch; Tiêu chí đánh giá khả năng thu hút của điểm đến du lịch; Các tiêu chí đánh giá chung đối với điểm đến đu lịch.

257 Quản lý điểm đến du lịch Ninh Bình / Ngô Thị Huệ, PGS.TS Trần Thị Minh Hòa // Du lịch .- 2015 .- Số 2 tháng 3 .- Tr. 32-33 .- 910

Đề cập đến một vài lý luận cơ bản về quản lý điểm đến du lịch; những thành tựu và hạn chế chính của công tác qquanr lý điểm đến du lịch tỉnh Ninh Bình và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác này.

258 Hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc: Nghiên cứu so sánh giữa hai điểm đến du lịch Đà Nẵng và Nha Trang / Nguyễn Thị Bích Thủy, Phạm Thị Lan Hương // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 100-116 .- 910

Bài viết nghiên cứu và so sánh hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc của du khách nội địa giữa hai điểm đến du lịch biển ở miền Trung là Đà Nẵng và Nha Trang. Kết quả đã nhận diện được những điểm mạnh và điểm yếu của các điểm đến và Đà Nẵng được đánh giá cao hơn Nha Trang về hầu hết các thuộc tính hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc. Những thông tin từ nghiên cứu sẽ giúp phát triển chiến lược định vị cũng như thiết kế sản phẩm và xúc tiến hữu hiệu cho các điểm đến này.

259 Du lịch Thanh Hóa hội nhập và phát triển / ThS. Ngô Hoài Chung // Du lịch Việt Nam .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 10 – 11, 39 .- 910

Giới thiệu vùng đất cảnh quan hữu tình và giàu di sản Thanh Hóa. Qua đó, đưa ra những giải pháp để đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.

260 Những cách làm hay / Trần Thị Kim Anh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Tr. 36 – 37 .- Tr. 36 – 37 .- 910

Đề cập tới kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước trên thế giới nhứ: Thái Lan, Malaysia, Singapore.