CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1231 Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao sói Nhật trên thực nghiệm / Đỗ Thị Oanh, Phạm Thanh Kỳ, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh // Dược học .- 2014 .- Số tháng 10 (462)/2014 .- Tr. 26-29, 36 .- 610

Bài báo thông báo kết quả thử tác dụng bảo Bài báo thông báo kết quả thử tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao sói Nhật trên thực nghiệm.

1232 Tác dụng của NL197 và cao chiết nấm linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) trên thoái hóa tế bào thần kinh do trimethyltin ở chuột nhắt trắng / Trần Phi Hoàng Yến, Nguyễn Thảo Đoan Trang, Nguyễn Ngọc Vinh // Dược học .- 2014 .- Số tháng 10 ( 462)/2014 .- Tr. 37-42 .- 610

Đánh giá hiệu quả bảo vệ tế bào thần kinh thông qua mô hình gây tổn thương bằng trimethyltin của hợp chất NL 197, 3-(2-cloropyridin-3-yl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinon, một dẫn chất 4(3H)-quinazolinon và cao chiết toàn phần từ nấm linh chi đỏ.

1233 Đánh giá tác dụng hạ glucose máu trên thực nghiệm của 4 loài Gymnema R. Br. ở Việt Nam / Phùng Thanh Hương, Phạm Hà Thanh Tùng // Dược học .- 2014 .- Số tháng 10 ( 462)/2014 .- Tr. 43-47 .- 610

Công bố các kết quả nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng hạ glucose máu của các mẫu thuộc bốn loài Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Schult, Gymnema latifolium Wall. Ex Wight, Gymnema yunnanense Tsiang, Gymnema inodorum (Lour.) Dence thu hái ở các vùng khác nhau của Việt Nam và lựa chọn một số mẫu có tác dụng hạ glucose máu ưu thế nhất trong chi Gymnema R.Br. ở Việt Nam để có thể bảo tồn, phát triển, khai thác làm nguyên liệu sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng cho người bệnh đái tháo đường.

1234 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số dẫn chất iodothioure / Trương Phương, Nguyễn Du Phương Thảo // Dược học .- 2014 .- Số tháng 10 (462)/2014 .- Tr. 48-53 .- 610

Tổng hợp 4-iondoannilin và từ đó tạo ra dẫn chất phenylisothiocyanat và các dẫn chất iodothioure có tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn tốt.

1235 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn chất oxadiazol / Nguyễn Kim Anh, Huỳnh Thị Ngọc Lan, Nguyễn Quang Nam, Huỳnh Thị Ngọc Phương // Dược học .- 2014 .- Số tháng 10 (462)/2014 .- Tr. 53-59 .- 610

Tổng hợp một số dẫn chất hydrazon từ isoniazid và các dẫn xuất benzaldehyd. Sau đó, hydrazon được đóng vòng để tạo thành các dẫn chất oxadiazol tương ứng.

1237 Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén giải phóng kéo dài chứa acid valproic và natri valproat / Phùng Chất, Huỳnh Thanh Phong, Trương Phan Ngọc My, Lê Hậu // Dược học .- 2014 .- Số 454/2014 .- Tr. 9-11, 25. .- 610

Trình bày nguyên liệu và thiết bị nghiên cứu, phương pháp đánh giá các thông số kỹ thuật của nhân viên. Ảnh hưởng của hydroxy propylmethyl cellulose K15M đến độ giải phóng dược chất, ảnh hưởng của sự phối hợp các polymer đến khả năng giải phóng dược chất. Kết luận.

1239 Hoàn thiện quy trình chiết xuất và tinh chế steviosid từ lá cỏ ngọt (Stevia rebaudiana (Bertoni) Hemsl.) / Nguyễn Văn Tài, Nguyễn Thu Hằng, Lê Thị Thọ // Dược học .- 2014 .- Số 454/2014 .- Tr. 21-25. .- 610

Trình bày kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình chiết xuất và tinh chế steviosid từ lá cỏ ngọt để có thể áp dụng vào sản xuất ở Việt Nam. Sản phẩm của quy trình chiết xuất – steviosid được xác định cấu trúc hóa học dựa trên số liệu phổ khối (MS) và phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).

1240 Điều khiển quá trình duy trì mô phân sinh đỉnh và hình thành mầm lá bằng các nhân tố phiên mã ở Arabidopsis thaliana / Nguyễn Minh Hùng, Jos Schippers, Bernd Mueller-Roeber // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 4 (9)/2013 .- Tr. 30-36. .- 610

Những tiến bộ về di truyền phân tử trong hơn 20 năm qua đã dẫn đến những phát hiện quan trọng trong quá trình phát sinh hình thái của lá. Nhiều mạng lưới điều khiển biểu hiện gene (GRNs) liên quan đến phát triển lá đã được xác định. Trong bài báo này, tác giả tập trung thảo luận các quá trình phát triển lá ở giai đoạn sớm như duy trì mô phân sinh đỉnh ngọn, hình thành mầm, sự phân cực của lá, dưới sự kiểm soát của các nhân tố phiên mã ở Arabidopsis thaliana.