CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
1501 Thực trạng kế toán tại các đơn vị công lập ở Việt Nam / Phạm Thị Thúy Hằng, Đào Thị Loan // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 27-30 .- 657

Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu có được thông tin về kế toán công chính xác, đầy đủ, có thể so sánh với các quốc gia khác trên thế giới là vô cùng cấp thiết. Tuy nhiên, ở Việt Nam kế toán tại các đơn vị công đang bộc lộ nhiều điểm bất cập. Do đó, việc đưa ra các giải pháp khắc phục những bất cập trong tổ chức kế toán tại các đơn vị công ở Việt Nam là đòi hỏi từ thực tiễn.

1503 Ứng dụng phương pháp chi phí mục tiêu trong thiết kế sản phẩm đáp ứng mong đợi của khách hàng / Lê Kim Ngọc // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 9-13 .- 657

Phương pháp chi phí mục tiêu là phương pháp giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện cạnh tranh cao, với triết lý thiết kế các sản phẩm đáp ứng mong đợi của khách hàng ở mức chi phí mong muốn. Đây chính là một kế hoạch chi phí chủ động của doanh nghiệp giúp quản lý chi phí và thực hành cắt giảm chi phí ngay trong giai đoạn nghiên cứu, thiết kế sản phẩm, thay vì trong giai đoạn sản xuất sản phẩm sau này để đem lại hiệu quả quản lý tổng chi phí của cả vòng đời sản phẩm.

1504 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kế toán / Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Việt Châu // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 198 .- Tr. 82-85 .- 657

Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kế toán là yếu cầu cấp thiết hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển và hội nhập. Bài viết trình bày thực trạng chất lượng nguồn nhân lực kế toán, từ đó đưa ra các giải pháp khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên kế toán của các trường đại học, cao đẳng.

1505 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm toán thuế / Nguyễn Thuý Hằng // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 726 .- Tr.106 – 108 .- 657

Trong những năm qua, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế đã phát huy vai trò tích cực. Đây là hướng đi phù hợp trong số lượng người nộp thế ngày càng tăng, qui mô và lĩnh vực hoạt động đa dạng, phức tạp; hệ thống thuế thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước là tổ chức sắp xếp tinh gọn bộ máy theo hướng hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tuy nhiên, thực tế này cũng đang đặt ra không ít thách thức cho quá trình kiểm toán thuế để bắt kịp với dòng chảy của công nghệ số nói riêng và cách mạng công nghiệp 4.0 nói chung.

1506 Thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo luật cạnh tranh năm 2018 / Lê Văn Tranh // Luật học .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 68 – 81 .- 340

Luật Cạnh tranh năm 2018 được ban hành trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ hội nhập vào khu vực và thế giới. Luật này được kỳ vọng sẽ là một trong những công cụ hiệu quả góp phần điều tiết kinh tế và duy trì cạnh tranh cũng như hạn chế tối đa khuyết tật của thị trường. Bài viết phân tích các nhóm hành vi “thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm” theo Luật Cạnh tranh năm 2018. Theo đó, các nội dung chính bao gồm: Nhận diện thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; kiểm soát thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; quy định miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.

1507 Tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự Việt Nam / Lê Huỳnh Tấn Duy, Trần Thị Hà // Luật học .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 3 – 17 .- 340

Bên cạnh những điểm tiến bộ, quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam về biện pháp tạm hoãn xuất cảnh vẫn còn một số hạn chế như: Chưa xác định rõ tạm hoãn xuất cảnh có thể được áp dụng cùng với một biện pháp ngăn chặn khác hay không, tạm hoãn xuất cảnh trong trường hợp gia hạn thời hạn và tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm; việc giới hạn thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn này cho cơ quan tiến hành tố tụng là chưa hợp lý; một số quy định trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 không đồng bộ với Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Bài viết phân tích những vấn đề liên quan đến biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự bao gồm: Nhận thức chung và quy định của pháp luật, từ đó nêu ra một số giải pháp hoàn thiện pháp luật.

1508 Xây dựng và áp dụng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hằng, Hoàng Thị Thuý // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 37 – 39 .- 657

Bài viết trao đổi về lợi ích cũng như các vấn đề đặt ra đối với việc áp dụng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam trong thời gian tới.

1509 Một số chỉ tiêu phân tích thể hiện dấu hiệu khả nghi khi đọc báo cáo tài chính / Dương Thị Thanh Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 40 – 42 .- 332.024

Tổng quát về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kỳ hoạt động của doanh nghiệp

1510 Tăng cường khả năng tiếp cận vốn ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Huế / Nguyễn Hồ Phương Thảo, Phạm Thị Hồng Quyên, Lê Hoàng Anh, Phạm Thị Thanh Xuân // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 62 – 65 .- 657.867

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Huế trên góc độ ngân hàng cho vay. Kết quả nghiên cứu cũng góp phần lý giải các rào cản chính của các ngân hàng khi ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa