CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3331 Phân tích động lực học dầm có vết nứt trên nền đàn hồi chịu tác dụng của khối lượng di động / PGS. TS. Nguyễn Thái Chung, KS. Lê Phạm Bình, ThS. Nguyễn Thị Hồng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 52-55 .- 624

Trình bày thuật toán phần tử hữu hạn, chương trình tính trong môi trường Matlab nhằm phân tích động lực học dầm có vết nứt hở trên nền đàn hồi, chịu tác dụng của khối lượng di động. Khảo sát số với các thông số vết nứt, nền và tải trọng thay đổi, cho thấy mức độ ảnh hưởng của chúng đến đáp ứng động của dầm.

3332 Ứng xử của mặt đường bê tông xi măng có khe nối do chênh lệch nhiệt độ bằng phần mềm Abaqus / KS. Phan Ngọc Tường Vy, TS. Nguyễn Mạnh Tuấn // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 56-59 .- 624

Tìm hiểu sự ảnh hưởng của của nhiệt độ thay đổi trên mặt đường bê tông sử dụng dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn 3D thông qua phần mềm Abaqus. Phân tích ứng suất nhiệt thực hiện bằng sử dụng cả gradient nhiệt độ tuyến tính giữa mặt trên và mặt dưới tấm bê tông.

3333 Phân tích cơ chế ổn định khí động flutter đối với một số dạng tiết diện hộp trong kết cấu cầu nhịp lớn / TS. Nguyễn Văn Mỹ // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 60-62 .- 624

Mất ổn định khí động flutter là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong thiết kế kết cấu cầu nhịp lớn chịu tác động của gió. Một trong những giải pháp nhằm ngăn chặn dao động flutter xảy ra là làm dạng thoát gió mặt cắt ngang cầu có tiết diện hộp với chi tiết khí động khác nhau. Trong bài báo này, một số mặt cắt ngang cầu có dạng hộp được phân tích nhằm đưa ra những cơ chế để nâng cao ổn định flutter.

3334 Nghiên cứu biện pháp bảo vệ trụ cầu trước va chạm với phương tiện thủy / S. Lê Quốc Tiến // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 63-65 .- 624

Giới thiệu các biện pháp bảo vệ trụ cầu, khu vực dễ xảy ra các vụ va chạm với phương tiện thủy, dựa trên tổng hợp các biện pháp bảo vệ cầu đã được sử dụng trên thế giới.

3335 Xây dựng hệ dẫn đường kết hợp INS/GPS sử dụng bộ lọc Kalman kết hợp mô hình sai số ngẫu nhiên tự hồi quy áp dụng cho cá đối tượng chuyển động mặt đất / ThS. Triệu Việt Phương, PGS. TS. Nguyễn Thị Lan Phương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 66-68 .- 624

Trình bày phương án xây dựng hệ INS (hệ thống dẫn đường quán tính) kết hợp hệ thống định vị toàn cầu GPS sử dụng bộ lọc Kalman kết hợp mô hình hóa sai số ngẫu nhiên trong kết quả đo của các cảm biến bằng mô hình tự hồi quy (autoregressive – AR), nhằm cải thiện độ chính xác trong xác định vị trí các đối tượng chuyển động mặt đất.

3336 Xác định vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng bằng phần mềm Carsim / KS. Hoàng Tùng Nghĩa, TS. Hoàng Thăng Bình // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 78-80 .- 624

Sử dụng phần mềm Carsim để xác định vận tốc nguy hiểm của ô tô con khi quay vòng liên tục trên các cung đường có độ dốc, có bán kính khác nhau và so sánh kết quả với phương pháp tính trên cơ sở lý thuyết về động lực học quay vòng ô tô.

3337 Xác định các yếu tố rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới tại Thành phố Hồ Chí Minh / TS. Trần Quang Phú // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 81-83 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sự hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó kiến nghị một số biện pháp để thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.

3338 Sử dụng phụ gia puzơlan tự nhiên để cải thiện cường độ chịu nén của bê tông xi măng ngâm nước biển / NCS. Nguyễn Văn Tươi, TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 14-17 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về cường độ chịu nén của bê tông cấp 40 MPa sử dụng xi măng bền sunfat và phụ gia khoáng puzơlan tự nhiên (Núi Đầu Voi – Quảng Ngãi) sau một năm ngâm trong nước biển.

3339 Đánh giá tính đồng đều về độ tin cậy của dãy trị đo từ kết quả đo lún nhiều chu kỳ / PGS. TS. Trương Quang Hiếu, ThS. Nguyễn Thùy Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 18-19 .- 624

Trình bày phương pháp đánh giá tính đồng đều của dãy trị đo dựa vào kết quả đo lún nhiều chu kỳ bằng việc sử dụng các tính chất khoảng tin cậy của phương sai.

3340 Giới thiệu về cầu dầm phức hợp bê tông dự ứng lực – thép (Cầu SPC) / ThS. Thang Anh Quang, ThS. Lê Quang Hải // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 20-24 .- 624

Để tăng khả năng chịu nén và diện tích tính đổi của bê tông dầm bê tông dự ứng lực, người ta đã đề xuất ra phương án bố trí thép hình vào phần chịu nén của dầm và gọi loại kết cấu này là dầm phức hợp bê tong dự ứng lực – thép (dầm SPC). Loại dầm này có ưu điểm là chiều cao dầm nhỏ hơn so với loại dầm PC thông thường. Bài báo này giới thiệu kết quả kiểm tra tính năng loại dầm này và ví dụ ứng dụng trong thực tế.