CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3321 Ứng dụng mô hình hóa thông tin xây dựng trong triển khai dự án cầu / KS. Phạm Tuyên Huấn, TS. Nguyễn Duy Tiến // .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 55-57 .- 624

Mô hình thông tin trong xây dựng BIM là công nghệ đã được áp dụng rộng rãi trong triển khai, thực hiện các dự án công trình xây dựng trên thế giới. Ở Việt Nam chưa phổ biến, đặc biệt là trong các công trình gia thông. Bài báo trình bày những ưu, nhược điểm của việc ứng dụng công nghệ này trong triển khai dự án cầu ở Việt Nam và giới thiệu một ví dụ áp dụng công nghệ BIM trong thiết kế công trình cầu.

3322 Sử dụng phụ gia pu-zơ-lan tự nhiên để cải thiện độ chống thấm của bê tông xi măng / ThS. Nguyễn Văn Tươi, TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 58-60 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về độ chống thấm nước của bê tông cấp 40MPa sử dụng xi măng bền sun-phát và phụ gia khoáng pu-zơ-lan tự nhiên núi Đầu Voi (Quảng Ngãi) sau 1 năm ngâm trong nước biển.

3323 Độ tin cậy về ổn định của công trình bến thùng chìm / PGS. TS. Nguyễn Văn Vi, ThS. Nguyễn Quang Hiến // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 61-63 .- 624

Phân tích sự không an toàn về ổn định của công trình tính toán theo các phương pháp tiền định, nêu phương pháp đánh giá ổn định của công trình bến thùng chìm theo lý thuyết độ tin cậy và ví dụ minh họa.

3324 Mô phỏng quá trình cháy và phát thải CO của động cơ dual fuel biogas-diesel / TSKH. Bùi Văn Ga, TS. Bùi Minh Tú, ThS. Nguyễn Việt Hải, ThS. Nguyễn Văn Anh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 67-70 .- 624

Nghiên cứu mô hình hóa cho phép chúng ta dự đoán được diễn biến quá trình cháy dual fuel biogas-diesel cũng như mức độ phát thải ô nhiễm khi cháy ở các trường hợp khác nhau.

3325 Nghiên cứu lựa chọn thép làm việc ở nhiệt độ cao ứng dụng trong công nghiệp tàu thủy / PGS. TS. Lương Công Nhớ, TS. Hoàng Anh Tuấn, TS. Nguyễn Dương Nam // Giao thông vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 71-73 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu để lựa chọn các mẫu thép phù hợp với một số chi tiết điển hình chịu nhiệt độ cao trong hệ động lực của tàu thủy.

3326 Xác định khối lượng vật liệu vận chuyển trong thùng trộn bê tông xi măng trục nằm ngang / ThS. Nguyễn Văn Thuyên, PGS. TS. Nguyễn Văn Vịnh, PGS. TS. Nguyễn Đăng Điệm // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 76-79 .- 624

Trình bày tóm tắt cách xác định khối lượng vật liệu vận chuyển trong thùng trộn bê tông xi măng hai trục nằm ngang theo 3 phương, đó là: Vòng theo vỏ thùng trộn, dọc theo trục trộn và nâng lên cao để hòa trộn với nhau.

3327 Kiểm soát dao động của dây cáp văng bằng thiết bị cản theo mô hình Viscous Damper có xét đến độ cứng của thiết bị và độ cứng của gối / ThS. Châu Si Quanh, PGS. TS. Nguyễn Xuân Toản // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 80-82 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu khả năng giảm dao động của dây cáp văng bằng thiết bị giảm chấn cản nhớt theo mô hình Viscous Damper có xét đến độ cứng của thiết bị giảm chấn và độ cứng của gối.

3328 Hoàn thiện cơ sở khoa học xây dựng Quy trình thiết kế mặt đường cứng sân bay dân dụng Việt Nam / TS. Nguyễn Duy Đồng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 36-40 .- 624

Trình bày sơ lược về các quy trình thiết kế mặt đường cứng sân bay của Nga và quy trình thiết kế mặt đường cứng sân bay của Mỹ. Nghiên cứu chuyên sâu từng bước để hoàn thiện quy trình của Việt Nam.

3329 Một số điều chỉnh và lưu ý trong tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo tiêu chuẩn AASHTO từ phiên bản năm 2007 / TS. Nguyễn Đình Hùng, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 41-44 .- 624

Liệt kê cách tính toán một số loại mất mát ứng suất có kể đến hàm lượng cốt thép tối thiểu và khống chế vết nứt theo phiên bản từ năm 2007, đồng thời giải thích một số sự khác nhau này.

3330 Một số tính chất cơ lý của bê tông xi măng cát cốt sợi thép và khả năng áp dụng trong kết cấu vỏ công trình ngầm / ThS. Phạm Quang Khởi, TS. Hồ Anh Cương // Giao thông Vận tảI .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 49-51 .- 624

Trình bày một số tính chất cơ lý của bê tông xi măng cát cốt sợi thép với tỷ lệ sử dụng sợi 2% và 5% theo khối lượng. Các kết quả cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo khi uốn ở tuổi 7 và 28 ngày của bê tông sử dụng sợi đều cao hơn so với bê tông đối chứng. Độ bền thấm nước ở tuổi 28 ngày không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của sợi.