CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2971 Nghiên cứu giải pháp liên tục hóa kết cấu nhịp cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng bê tông cốt thép / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 40-43 .- 624

Trình bày giải pháp liên tục hóa kết cấu nhịp cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng bê tông cốt thép. Với kết cấu trên, đã khắc phục được nội lực, chuyển vị lớn và giảm được số lượng khe co giãn so với nhịp giản đơn. Hiện nay, ở Việt Nam chưa áp dụng nhiều kết cấu liên tục hóa dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép trên trụ. Vì vậy, tác giả đi sâu nghiên cứu đặc điểm làm việc và giải pháp cấu tạo của vị trí đổ bê tông cốt thép liên tục hóa. Từ đó, bài báo đưa ra ví dụ minh họa, kết luận và kiến nghị.

2972 Tính toán ứng suất lớp ba lát và nền đường với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 44-47 .- 624

Trình bày cách tính toán ứng suất trên nền đá ba lát, nền đường dưới tác động của tải trọng toàn cầu, có áp dụng hệ số khuếch đại động theo lý thuyết Zimmermann, và phương pháp tương đương Odemark cũng như các biểu đồ thực nghiệm để xác định chiều dày lớp subballast khi cần thiết cùng ví dụ tính toán minh họa.

2973 Công nghệ đặt ray hàn liền liên kết trực tiếp trên dầm hộp bê tông dự ứng lực tại dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 48-52 .- 624

Giới thiệu về công nghệ, cấu tạo của tà vẹt bọc lớp đàn hồi, cấu tạo của phụ kiện liên kết ray với tà vẹt. Ưu, nhược điểm của công nghệ, biện pháp và trình tự thi công.

2974 Khảo sát tình trạng thấm dột ở các công trình xây dựng dân dụng / Nguyễn Duy Hưng, Lê Hoài Long, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 26-30 .- 624

Tìm hiểu tình trạng thấm trên thế giới cũng như một số tiêu chuẩn xây dựng có liên quan đến chống thấm, từ đó đưa ra bức tranh tổng quát về vấn đề thấm dột trên thế giới. Nghiên cứu còn thực hiện một cuộc khảo sát các công trình dân dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá tình trạng thấm ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

2975 Ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 53-55 .- 624

Trình bày tổng quan các tri thức cơ bản về quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật bằng cách sử dụng công nghệ BIM. Ngoài ra, bài báo cũng đề cập đến những công nghệ tiên tiến đương thời được tích hợp để hỗ trợ BIM trong công tác quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng.

2976 Nghiên cứu ứng dụng BIM trong tính toán năng lượng công trình xây dựng / Nguyễn Thanh Phong, TS. Nguyễn Anh Thư, Trần Hồng Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2017 .- Tr. 56-58 .- 624

Trình bày việc ứng dụng công nghệ mô hình thông tin (BIM) trong phân tích, tính toán năng lượng cho công trình xây dựng và đưa ra giải pháp tối ưu hóa cho việc sử dụng năng lượng. Ngoài ra, bài báo cũng minh họa các kết quả tính toán và so sánh các phương án năng lượng công trình trong thực tế thông qua dự án Trường THCS Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội nhằm làm nổi bật việc ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý dự án và xây dựng công trình.

2977 Đánh giá hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay chưa qua tuyển của nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 59-62 .- 624

Hiệu quả của việc sử dụng tro bay trong bê tông nói chung và bê tông khối lớn nói riêng là khá rõ ràng và đã có nhiều nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng trong bay tại các nhà máy nhiệt điện khác nhau là rất khác nhau, nó ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả khi sử dụng trong bê tông và phụ thuộc chủ yếu vào: nguồn gốc than của nhà máy nhiệt điện, công nghệ đốt than, công nghệ tuyển tro…Bài báo đề cập đến hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay nhà máy nhiệt điện Hải Phòng chưa qua tuyển đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn.

2978 Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng – Thực trạng và giải pháp / Phạm Văn Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 63-68 .- 624

Chỉ ra những nét chính về thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng hiện nay, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho Bộ Xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

2979 Nghiên cứu hệ số biến động về cường độ chịu nén của bê tông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Trần Quang Tuấn, Võ Thị Ngọc Thư // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 69-73 .- 624

Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm, bài báo tổng hợp, tính toán và so sánh cường độ bê tông của các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua các phương pháp thí nghiệm khác nhau thông qua hệ số biến động của nó. Các kết quả của hệ số này phản ánh phần nào hiện trạng bê tông của các công trình khảo sát trên địa bàn.

2980 Nghiên cứu sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè – cọc bằng phương pháp PRD và phương pháp phần tử hữu hạn ở điều kiện đất Cần Thơ / Võ Văn Đấu, Võ Phán, Trần Văn Tuẩn, Lê Minh Tâm // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 74-78 .- 624

Nghiên cứu sự phân bố tải trọng giữa bè và cọc trong móng bè cọc dưới tác dụng của tải trọng công trình bằng phương pháp Poulos – Davis – Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM). Phương pháp phần tử hữu hạn được sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis 3D Foundation để nghiên cứu. Các phương pháp phân tích, tính toán sự chia tải giữa bè, lực dọc trục của cọc từ các thông số của đất trong thực tế ở thành phố Cần Thơ.