CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
5601 Triển khai thủ tục hải quan điện tử tại Cục hải quan Cao Bằng / Lê Văn Hậu // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.69 – 72 .- 658

Hiện nay, hải quan điện tử hiện đang thực hiện trên hệ thống thông tin tự động (VNACCS/VCIS) và có tác động mạnh mẽ tới kết quả xử lý tờ khai hải quan, thời gian giải phóng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp. khảo sát thực tiễn thực hiện chính sách về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục hải quan Cao Bằng, bài viết gợi ý một số giải pháp nhằm giúp Cục hải quan Cao Bằng nâng cao hiệu quả hoạt động này trong thời gian tới.

5602 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Nam Giang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.79 - 81 .- 332

Nghiên cứu này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa trên các khung lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm và kết quả nghiên cưua định tính, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố (Sự ghét lỗ, sự tiếc nuối, tình huống điển hình, sự quá tự tin, bám vào giá trị đã thiết lập, hành vi đám đông). Thông qua kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá(EFA) và phân tích hồi quy bội, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhóm nhân tố chính tác động đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

5603 Áp dụng mô hình kế toán tinh gọn trong kinh doanh và một số đề xuất / Nguyễn Văn Hoà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.95 - 98 .- 657

Kế toán tinh gọn cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời và có thể hiểu được một cách dễ dành nhất để cải tiến quá trình chuyển đổi và truyền thông giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. Hơn thế nữa, mô hình này ứng dụng công cụ quản lý dòng chảy giá trị nhằm loại bỏ đi những lãng phí từ qui trình kế toán thông thường. Bài viết trao đổi về những vấn đề liên quan đến kế toán tinh gọn, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm ứng dụng trong doanh nghiệp hiện nay.

5604 Vai trò kế toán trách nhiệm trong hoạt động quản trị của doanh nghiệp / Trần Thị Mỹ Châu // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.99 -101 .- 657

Kế toán quản trị giúp các nhà quản trị phát huy tối đa nguồn lực; kiểm soát tốt các hoạt động của từng bộ phận, phân chia trách nhiệm cụ thể của các cấp quản lý. Cho nên, để xây dựng mô hình kế toán phù hợp, các doanh nghiệp cần hiểu rõ vai tò của kế toán trách nhiệm, bài viết đề cập đến vai trò, nội dung của kế toán trách nhiệmnhằm giúp các nhà quản trị vần dụng hiệu quả kế toán trách nhiệm trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh.

5605 Hoàn thiện kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp ngành thuỷ sản tại Việt Nam / Lê Thị Huyền Trâm, Đinh Thị Thu Hiền // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.102 - 104 .- 658

Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho luôn là khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn có ảnh hưởng quyết định đến cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của đơn vị trong chu kỳ kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp thuỷ sản Việt Nam hiện nay, nhìn chung công tác quản lý hàng tồn kho chưa được quan tâm đúng mức, nên chưa cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị. Hệ thống kế toán hàng tồn kho chủ yếu phục vụ trong kế toán tài chính. Bài viết đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp ngành thuỷ sản Việt Nam.

5606 Nghiên cứu về kế toán hạch toán chiết khấu thương mại / Trần Thị Lan Hương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.105 -107 .- 657

Chiết khấu thương mại là loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp Việt Nam sử dụng để thu hút khách hàng.Tuy nhiên, trong thực tế vấn đề bên bán chiết khấu thương mại cho bên mua còn có nhiều trường hợp khác nhau, do vậy việc hoạch toán kế toán và xuất hoá đơn giá trị gia tăng đối với những trường hợp như thế nào là vấn đề mà doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán cần quan tâm. Bài viết đi sâu nghiên cứu thực tiễn kế toán chiết khấu thương mại, qua đó giúp những người trực tiếp và gián tiếp làm công tác kế toán hiểu và hoạch toán hiệu quả khoản chiết khấu này trong thực tiễn.

5607 Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Nguyễn Văn Tuấn, Lê Thị Hoài Thương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.123 -125 .- 330

Bài viết sử dụng dữ liệu từ năm 2007-2017 để tính hệ số sử dụng lao động (ILOR) của Việt Nam và 13 nước bao gồm: Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản cùng 10 nước ASEAN theo phương pháp tính trực tiếp. Kết quả cho thấy, hiệu quả sử dụng lao động Việt Nam rất thấp, chỉ xếp trên Campuchia nhưng thấp hơn Lào và bằng 1/104 hiệu quả sử dụng lao động của Mỹ, bằng 1./48 của Sigapore. Bên cạnh đó, để hiểu rõ hiệu quả sử dụng lao động của từng ngành trong nền kinh tế của Việt Nam, tác giả tính hệ số ILOR cho từng ngành và kết quả chỉ ra rằng ngành "Hoạt động hành chính và hỗ trợ dịch vụ" và ngành "dịch vụ ăn uống và lưu trú" có chỉ số ILOR lớn nhất (tương ứng 30,74 và 23,96) - hiệu quả sử dụng lao động thấp nhất, trong khi đó ngành có hệ số ILOR nhỏ nhất là "Sản xuất và phân phối điện, nước và khí đốt" và ngành "Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm" (tương ứng 0,43 và 2,06). Qua kết quả tính toán, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Việt Nam.

5608 Những vấn đề cần trao đổi xung quanh việc sử dụng ví điện tử / Nguyễn Thị Đoan Trang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.126-128 .- 332.04

Ví điện tử là một phương tiện thanh toán rất phổ biến hiện nay, tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được tính năng, ưu nhược điểm của loại hình thanh toán hiện đại này cũng như các qui định liên quan. Để triển khai rộng rãi phương thức thanh toán ví điện tử trước những yêu cầu thực tiễn, năm 2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 23/2019/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư só 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ trung gian thanh toán. Bài viết này, làm rõ khái niệm ví điện tử và những qui định mới được Ngân hàng Nhà nước đưa ra nhằm đưa ví điện tử ngày càng phát triển và được sử dụng rộng rãi hơn.

5609 Phát triển thị trường vốn của Việt Nam trong khuôn khổ hội nhập ASEAN / Hoàng Văn Tiến // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.7-10 .- 332.04

Bài viết này nghiên cứu sự phát triển thị trường vốn Việt Namtrong điều kiện hội nhập tài chính ASEAN, bằng phương pháp thống kê, mô tả, đánh giá, thu thập số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức quốc tế và các nghiên cứu liên quan trong gia đoạn 2010-2019. Trên cơ sở đó, tác giả khái quát tình hìnhphats triển thị trường vốncuae Việt Nam trong khuôn khổ hội nhập tài chính ASEAN, phân tích cơ hội, thách thức khi hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN, từ đó đưa ra triển vọng của thị trường vốn Việt Nam khi hội nhập tài chính .

5610 Giải pháp tiếp cận vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn "Hậu" dịch Covid 19 / Đinh Thị Hải Phong, Nguyễn Thu Thuỷ, Bùi Thị Hà Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.11 - 13 .- 658

Những hệ luỵ do Covid 19 để lại cho nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là rất lớn. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng chịu thiệt hại nặng nề nhất bởi còn hạn chế về nguồn vốn, nhân lực và thị trường. Dù đã có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhưng trên thực tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn đối diện với nhiều khó khăn. Bài viết đánh giá thực trạng những rào cản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận vốn, từ đó đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.