CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
5201 Đo lường giá trị cảm nhận, sự kỳ vọng và mức độ hài lòng của du khách nội địa đối với loại hình du lịch nông nghiệp tại thành phố Đà Lạt / Trịnh Thị Hà, Phan Thị Bích Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 568 .- Tr. 75-78 .- 658

Khảo sát 116 du khách tại các điểm du lịch nông nghiệp trong thành phố và các vùng lân cận, xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, phân tích thống kê mô tả và kiểm định Paired-Samples T-Test. Kết quả cho thấy, trong 23 biến quan sát thuộc 5 yếu tố, có 8 biến vượt mức kỳ vọng, 15 biến còn lại dưới mức kỳ vọng. Với chỉ số hài lòng chung đạt 3.865. Kết quả này cho thấy, du khách chỉ có mức độ hài lòng tương đối ceed sản phẩm du lịch nông nghiệp tại Đà Lạt.

5202 Tác động của Covid-19 đến ngành may mặc và da giày của Việt Nam / Bùi Quang Tuấn, Trần Thị Vân Anh, Trần Văn Hoàng // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 3-12 .- 330

Đánh giá những tác động của đại dịch Covid-19 đến xuất khẩu, doanh thu và việc làm trong ngành may mặc và da giày, bài viết chỉ ra những cơ hội và thách thức; từ đó, đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy doanh nghiệp hai ngành công nghiệp thâm dụng lao động này phục hồi và phát triển trong bối cảnh "bình thường mới".

5203 Chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam : lý thuyết, thực trạng, bài học kinh nghiệm và hàm ý chính sách cho Việt Nam / // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 13-25 .- 658

Nghiên cứu tổng quan lý thuyết về chi trả Dịch vụ môi trường rừng, tổng hợp các kết quả của các nghiên cứu về chính sách chi trả Dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam, kết hợp với kết quả khảo sát về việc thực hiện chính sách ở huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình để kiểm định các vấn đề trong thiết kế, thực hiện chính sách. Từ đó rút ra các bài học về cách tiếp cận lý thuyết, thực tế trong xây dựng và thực hiện chính sách; đồng thời đưa ra các giải pháp để cải thiện hiệu quả của chính sách chi trả Dịch vụ môi trường rừng.

5204 Đánh giá của người dân về công tác quản lý an toàn thực phẩm ở Việt Nam / Lê Văn Hùng, Vũ Ngọc Quyên, Tạ Phúc Đường // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 26-36 .- 658

Trình bày thực trạng ngộ đọc thực phầm ở Việt Nam; chính sách quản lý an toàn thực phẩm ở VN; đánh giá của người dân về quản lý an toàn thực phẩm.

5205 Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên : nghiên cứu trường hợp sinh viên trên địa bàn Hà Nội / Nguyễn Đình Toàn // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 37-46 .- 658

Khảo sát 227 sinh viên của các trường đại học lớn ở Hà Nội. Kết quả chỉ ra rằng có 3 nhân tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên; nhu cầu thành tích; sự tiwj tin vào năng lực bản thân; nhân tố môi trường. Từ đó đưa ra một số kiến nghị.

5206 Phân tích chỉ số quản trị doanh nghiệp sử dụng thẻ điểm cân bằng ASEAN và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp / Đào Thị Thanh Bình, Nguyễn Phạm Hải Chi // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 47-58 .- 658

Khảo sát thực trạng quản trị doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam và đưa ra phân tích về tác động của nó đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua khảo sát cho thấy trong thực tiễn quản trị DN của các công ty tại VN còn có kết quả chưa cao. Dựa trên phương pháp hồi quy, các mối quan hệ khác nhau đã được tìm thấy, một trong số đó là mối quan hệ tích cực giữa Chỉ số quản trị DN và Tobin's Q.

5207 Động thái nghèo ở vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Đình Hòa, Ma Ngọc Ngà, Vũ Tuấn Anh // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 510 .- Tr. 59-69 .- 330

Người nghèo không chỉ thiếu hụt về thu nhập, chỉ tiêu mà còn bị thiếu trên nhiều phuuwong tiện khác nhau. Nghiên cứu này đề xuất các chỉ tiêu và xây dựng chỉ số đánh giá nghèo phù hợp với điều kiện của vung đồng bằng sông Cửu Long. các kết quả nghiên cứu cho thấy, điều kiện sống của người dân trong vùng đang có những bước cải thiện, thể hiện ở chỉ số nghèo theo hướng bền vững, tuy nhiên, mức độ thiếu hụt vẫn còn đáng kể ở một số chỉ tiêu.

5208 Tạo đột phá trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới vào Việt Nam giai đoạn 2020-2030 / Trần Xuân Văn, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Văn Hưởng // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 509 .- Tr. 22-31 .- 332.63

Phân tích kết quả, hạn chế, nguyên nhân hạn chế từ thực trạng thu hút loại vốn đầu tư này để phát triển nền kinh tế VN. Từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục những hạn chế đã phân tích xác định những ưu tiên ngắn hạn (2018-2020), trung và dài hạn (2020-2030) trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hiện đại hóa công tác xúc tiến đầu tư, đặc biệt, nỗ lực xây dựng :môi trường kinh doanh 4.0" phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trong kỷ nguyên công nghệ số.

5209 Vai trò của không gian dịch vụ đối với chất lượng dịch vụ và ý định hành vi khách hàng : một nghiên cứu mới tại thị trường Việt Nam / Nguyễn Văn ANh, Nguyễn Thị Phương Thảo // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 509 .- Tr. 32-42 .- 658

Kết quả khảo sát cho thấy rằng, khái niệm không gian dịch vụ lag một khái niệm riêng biệt, đóng vai trò tiền tố cho chất lượng dịch vụ và ý định hành vi. Từ đó, nghiên cứu khẳng định sự cần thiết phải quản lý môi trường không gian tại các quán cà phê nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và hình thành nên các ý định quay trở lại sử dụng dịch vụ của khách hàng.

5210 Các giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp vùng Tây Nam Bộ trước thách thức biến đổi khí hậu / Nguyễn Quang Thuấn // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 509 .- Tr. 43-50 .- 330

Giới thiệu quá trình phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nam Bộ, phân tích các thách thức của biến đổi khí hậu và khai thác nước thượng nguồn Mê Kông đối với phát triển nông nghiệp; từ đó đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ và chuyển dịch từ các giống cây trồng, vật nuôi không chịu được mặn sang cây trồng, vật nuôi chịu mặn tốt hơn, hướng đến sự phát triển thích nghị trước sự thay đổi từ bên ngoài nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp vùng Tây Nam Bộ bền vững.