CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
18601 Chính sách khoa học - công nghệ và vai trò của quốc hội: một số vấn đề lý thuyết / Hoàng Minh Hiếu, Lê Bộ Lĩnh // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 2(501) .- Tr. 3-13 .- 330

Phân tích mục đích, nội dung chức năng, tiêu chí đánh giá chính sách khoa học và công nghệ dưới góc độ chính sách công; phân tích vai trò của cơ quan lập pháp, vai trò của bộ máy giúp việc nghị viện để thực thi vai trò của quốc hội trong chu trình chính sách khoa học và công nghệ. Từ đó, cung cấp cơ sở lý luận cho việc xác định vai trò của quốc hội trong xây dựng hoàn thiện chính sách khoa học và công nghệ như một chính sách công quốc gia.

18602 Kinh tế tri thức và doanh nghiệp: thách thức về tài chính đối với các doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số / Phạm Minh Hoàng, Nguyễn Thị Nguyệt // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 2(501) .- Tr. 14-23 .- 330

Nghiên cứu làm rõ các khía cacnhj của chuyển đổi số tại DN cũng như các thách thức về mặt tài chính mà các doanh nghiệp phải đối diện trong bối cảnh chuyển đổi số. Kết quả nghiên cứu cũng gợi ý cho các DN nên áp dụng số hóa, chuyển đổi ở từng bước, quy mô nhỏ, xem xét các sản phẩm phù hợp với quy mô, đa dạng hóa nguồn tài chính, đồng thời chính sách công cũng cần đổi mới hỗ trợ cho doanh nghiệp chuyển đổi số.

18603 Phát triển bền vững nghề khai thác cá ngừ đại dương tại Việt Nam / Phạm Việt Anh, Nguyễn Viết Thành, Cao Lê Quyên // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 2(501) .- Tr. 24-31 .- 330

Đánh giá sản lượng bền vững tối đa và sản lượng hiệu quả kinh tế tối đa đối với nghề đánh bắt cá ngừ đại dương tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu đánh bắt cá ngừ trong giai đoạn 2011-2018 với ba nghề chính khai thác cá ngừ đại dương là nghề câu, nghề rê và nghề vây...

18604 Vai trò đặc điểm cá nhân và ý định khởi nghiệp của người dân Đồng bằng sông Cửu Long / Phan Anh Tú, Châu Thị Lệ Duyên // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 70-81 .- 658

Nghiên cứu này kiểm chứng tác động của vai trò đặc điểm cá nhân đến ý định khởi nghiệp của người dân Đồng bằng sông Cửu Long. Với cỡ mẫu 447 người dân được khảo sát tại 4 thành phố Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau trong giai đoạn 2018-2019 và sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính, kết quả nghiên cứu tìm thấy ý định khởi nghiệp, thái độ khởi nghiệp, năng lực thích nghi và quan hệ xã hội của người dân. Hàm ý của nghiên cứu này đóng góp hữu ích cho việc hoạch định các chính sách của Chính phủ nhằm khuyến khích và khơi dậy tinh thần khởi nghiệp của người dân tại địa phương.

18605 Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị tăng acid uric máu mức độ nặng trên bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2018-2019 / Võ Văn Đưng, Ngô Văn Truyền // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Tìm các yếu tố liên quan đến tăng acid uric máu trên bệnh nhân tăng huyết áp. Đánh giá kết quả điều trị tăng acid uric máu mức độ nặng tại Bệnh viện đa khoa khu vực Tỉnh An Giang năm 2018 – 2019.

18606 Đánh giá sự thay đổi huyết áp và đạm niệu vi lượng (+) ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp nguyên phát điều trị bằng thuốc Telmisartan tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Quách Minh Tấn, Ngô Văn Truyền // .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ đạm niệu (+) và một số yếu tố liên quan đạm niệu vi lượng (+) trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2017-2018. Đánh giá sự thay đổi huyết áp và đạm niệu vi lượng (+) trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp bằng thuốc Telmisartan tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2017- 2018.

18607 Hiệu quả của điều trị kết hợp Ivabradine và thuốc chẹn bê ta trên bệnh nhân bệnh mạch vành có can thiệp mạch vành qua da / Nguyễn Kim Phụng, Trần Viết An // .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Đánh giá tác dụng giảm nhịp tim của điều trị phối hợp ivabradine với thuốc chẹn bê ta ở bệnh nhân bệnh mạch vành có can thiệp mạch vành qua da; Đánh giá tác động trên chức năng thất trái của điều trị phối hợp ivabradine với thuốc chẹn bê ta ở bệnh nhân bệnh mạch vành có can thiệp mạch vành qua da.

18608 Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Lữ Công Trung, Nguyễn Như Nghĩa , Dương Thị Loan // .- 2019 .- Số 25 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang. Kết quả: Albumin giảm dưới 35 g/l, mắc đái tháo đường, thiếu máu, phospho máu ngoài mức bình thường (1,13 -1,78 mmol/l), nữ giới sẽ làm tăng nguy cơ giảm vitamin D. Tích số canxi phốt pho cao hơn 4,4 (mmol/l)2 hoặc mức lọc cầu thận thấp hơn 7,5 ml/phút/1,73m2 da thì làm tăng nguy cơ cường tuyến cận giáp thứ phát.

18609 Nghiên cứu tỷ lệ neutrophil/lymphocyte ở bệnh nhân nam đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có hút thuốc lá / Huỳnh Đình Nghĩa, Lê Văn Bàng, Trương Dương Phi, Châu Văn Tuấn // .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ Neutrophil/Lymphocyte máu ngoại vi ở bệnh nhân nam đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các yếu tố liên quan và trình bày giá trị dự báo nhiễm khuẩn của tỷ Neutrophil/Lymphocyte.

18610 Đặc điểm vi sinh và hình ảnh học ở bệnh nhân có hội chứng chồng lấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và giãn phế quản / Bùi Xuân Trà, Võ Phạm Minh Thư , Trần Ngọc Dung // .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Mô tả đặc điểm vi sinh và hình ảnh học ở bệnh nhân có hội chứng chồng lấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giãn phế quản điều trị tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019.